- Công thức hóa học là cách biểu thị đơn giản thông tin về các phân tử trong một hợp chất hóa học .
Trong công thức hóa học nếu phân tử có nhiều nguyên tố thì số nguyên tố được biểu thị bằng một chỉ số dưới, là một số nguyên, ngay sau ký hiệu hóa học
-Ý nghĩa của CTHH là:
+ Nguyên tố tạo ra chất
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất
+ Phân tử khối của chất
- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
- Cách xác định
+ Người ta quy ước gán cho H hóa trị I. Một nguyên tử khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu.
- Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi (hóa trị của oxi là 2)
a) Gọi % mỗi đồng vị 79 của Br là x %
=> % đồng vị 81 của Br là 100-x (%)
Ta có: \(\overline{A_{Br}}=\dfrac{79x+81\left(100-x\right)}{100}=79,91\\ \Leftrightarrow8100-7991=81x-79x\\ < =>x=\dfrac{8100-7991}{81-79}=54,5\\ =>\%79Br=54,5\%\\ =>\%81Br=100\%-54,5\%=45,5\%\)
b) Ta có:
\(n_{MgBr_2}=\dfrac{18,4}{186}\approx0,099\left(mol\right)\\ =>n_{Br}\approx0,099.2\approx0,198\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử 79Br \(\approx\) 0,198. 6.1023. 54,5%= 0,647.1023 (ngtử)
c) % khối lượng của đồng vị 81Br trong HBrO4:
\(\%81Br=\dfrac{80}{145}.45,5\%.100\approx25,103\%\)
Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hóa trị, có giá trị bằng với điện tích của ion tạo thành từ nguyên tố đó. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là cộng hóa trị, có giá trị bằng với số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo được với nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất hóa học