Theo quy tắc hóa trị ta biết dc X hóa trị 3;Y hóa trị 3
=> CTHH của X và Y là XY
Theo quy tắc hóa trị ta biết dc X hóa trị 3;Y hóa trị 3
=> CTHH của X và Y là XY
Cho hợp chất gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của hợp chất nặng gấp 51 lần phân tử hidro. a) Tính phân tử khối của hợp chất b) Tìm nguyên tử khối, tên, kí hiệu của X c) Tìm hoá trị của X
Hợp chất A ở thể khí có thành phần % các nguyên tố là 80% C, 20% H . Biết khối lượng mol của hợp chất A là 30. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A
cho sơ đồ của phản ứng sau:
Fe(OH)y + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn)
1) Em hãy trình bày cách để tách hết sắt ra khỏi hỗn hợp sắt và lưu huỳnh. Vì sao?
2) Em hãy trình bày cách để tách hết cát ra khỏi hỗn hợp nước muối và cát. Vì sao? Phương Pháp thực hiện (bay hơi, chưng cất, lọc)
3) Trong nguyên tử nguyên tố X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.
A) Tìm số p, số n và số e của nguyên tử nguyên tố X, biết số hạt mang điện ở vỏ nguyên tử là 11 hạt??
B) Xác định nguyên tố X, biết khối lượng của nguyên tử chính là nguyên khối của nguyên tử??
4) Một số công thức hóa học viết như sau: NaCl3, AgSO4, Fe20. Hãy sửa từng công thức hóa học viết sai trên thành công thức hóa học viết đúng.
Mấy bn cố gắng sửa bài giúp mk nhé. Chiều nay 12h mk thi ùi.
C1 a)Ý Nghĩa của CTHH
b)Áp dụng O2Ba(NO3)2
C2: Tính hóa trị
A)tính hóa trị của N trong hợp chất N2O5
C3:Lập CTHH
a)áp dụng lập CTHH tạo bởi Fe (II và O)
b)Định luật bảo toàn khối lượng (công thức tính KL)
C4: PTHH(các bước lập,ý nghĩa)
áp dụng Al+O2 ----> al2o3
2. Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với khí oxi O2 tạo ra khí lưu huỳnh đioxit SO2.
a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Nếu đốt cháy 16g lưu huỳnh và khối lượng khí lưu huỳnh đioxit thu được là 32g. Hãy tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.
Phân tử khối của hợp chất H2S là...(Biết H=1 ;S=32)
1. Đốt cháy a gam photpho trong không khí thu được 2,84 g một chất rắn màu trắng là ddiphotphopentaoxxit.
a) Ghi sơ đồ phản ứng và viết công thức khối lượng của phản ứng
b) Nếu a = 1,24g, tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
c) Nếu a = 2,48 g, lượng oxi tham gia phản ứng là 3,2 g thì khối lượng chất rắn thu được có thay đổi không? Tăng hay giảm bao nhiêu lần?
2. Khi cho hỗn hợp 2 kim loại A, B tác dụng hết với oxi, thu được 6,05 g hỗn hợp 2 oxit (Hợp chất của kim loại với oxi)
a) Ghi sơ đồ phản ứng
b) Tính khối lượng oxi càn dùng?
3. Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl dư, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
M + axitclohidric ------> Muối clorua + Khí hidro
Thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra. Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 g
a) Tính số g khí hidro thu được
b) Tính số g axit clohidric phản ứng?
4. Đốt cháy hoàn toàn 1,5 kg than (thành phần chính là C) thì dùng hết 3,2 kg oxi và sinh ra 4,4 kg khí cacbonic
a) Hãy lập PTHH của phản ứng
b) Mẫu tha trên chứa bao nhiêu % C
Nếu đốt cháy hết 3 kg than cùng loại thì lượng oxi, khí cacbonic sinh ra là bao nhiêu g?
5. Nung 1 tấn đá vôi chứa 80% là CaCO3 thì được bao nhiêu tạ vôi? Biết lượng khí cacbonic sinh ra là 3,52 tạ. Lập PTHH của phản ứng?
6. Đốt cháy hết 4,4 g hỗn hợp gồm C và S người a dùng hết 4,48 lít khí oxi (đkc). Tính khối lượng các chất khí sinh ra?
Câu 7. Hoàn thành các PTHH:
1, hidro + Oxi → Nước
2, Sắt + oxi → oxit sắt từ (Fe3O4)
3, Kẽm + axit clohidric (HCl) → Kẽm clorua + Hidro
4, Nhôm + Oxi → nhôm oxit
5, Hidro + lưu huỳnh → hidrosunphua
6, Cacbon + Sắt (III) oxit → Sắt + Khí cacbonic
7, Hidro + Đồng (II) oxit → Đông + Nước
8, Metan (CH4) + Khói oxi → Khí cacbonic + nước
9, Đồng (II) hidroxit + Axit sunphuric (H2SO4) → Đồng sunphat + nước
10, Đá vôi (canxicacbonat) → Khí cacbonic + canxi oxit
8. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a) (A) + O2 → Fe2O3
b) S + (B) → SO2
c) (C) + H2sO4 → ZnSO4 + H2
d) (D) + KOH → KCl + HOH (H2O)
e) HgO → (E) + O
1/ Đốt cháy hoàn toàn 11,8 g hỗn hợp CO và H2 phải dùng 7,84 lít khí O2 ở đktc. tính % về khói lượng và thể tích của hỗn hợp ban đầu.
2/ Dẫn luồng khí CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO nung nóng được chất rắn Y. Khí ra khỏi ống được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Hòa tan chất răn Y trong dung dịch Hcl dư thấy có 4,48 lít khí H2 bay ra ở đktc. Tính m.
3/ Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1g hỗn hợp gồm đồng hai oxit và nhôm oxit nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,3g chất rắn. Tính khối lượng của đồng hai oxit tronh hỗn hợp ban đầu.