Câu 1:
a) Ý nghĩa CTHH:
- Chất đó là hợp chất do những nguyên tố nào tạo nên
- Trong 1 phân tử chất đó gồm những nguyên tử của nguyên tố nào liên kết với nhau tạo thành
- PTK của chất đó
b) - O2:
+ O2 là đơn chất do nguyên tố O tạo nên
+ 1 phân tử O2 gồm 2 nguyên tử O liên kết với nhau tạo thành
+ \(PTK_{O_2}=2\times32=64\left(đvC\right)\)
- Ba(NO3)2:
+ Ba(NO3)2 là hợp chất do 3 nguyên tố Ba, N và O tạo nên
+ 1 phân tử Ba(NO3)2 gồm 1 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử N và 6 nguyên tử O liên kết với nhau tạo thành
+ \(PTK_{Ba\left(NO_3\right)_2}=137+2\times\left(14+16\times3\right)=261\left(đvC\right)\)
Câu 2:
a) Gọi hóa trị của N là a
Oxi có hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị:
\(a\times II=5\times II\)
\(\Leftrightarrow2a=10\)
\(\Leftrightarrow a=5\)
Vậy N có hóa trị V
Câu 3:
a) Gọi CTHH là FexOy
Oxi có hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times II=y\times II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\)
Vậy \(x=1;y=1\)
Vậy CTHH là FeO
b) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_A+m_B=m_C+m_D\)
Trong đó:
A,B là chất tham gia phản ứng
C,D là chất sản phẩm
Câu 4:
- Các bước lập PTHH:
+ B1: Viết sơ đồ phản ứng
+ B2: Cân bằng phương trình
+ B3: Viết lại PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng)
- Ý nghĩa:
+ Cho biết tỉ lệ hệ số các chất trong phản ứng thì bằng tỉ lệ về số nguyên tử và số phân tử của các chất tương ứng
+ Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử của từng cặp chất
- Áp dụng:
4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3
Tỉ lệ: 4 : 3 : 2
\(\dfrac{sốnguyêntửAl}{sốphântửO_2}=\dfrac{4}{3}\)