1/ Đốt cháy hoàn toàn 11,8 g hỗn hợp CO và H2 phải dùng 7,84 lít khí O2 ở đktc. tính % về khói lượng và thể tích của hỗn hợp ban đầu.
2/ Dẫn luồng khí CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO nung nóng được chất rắn Y. Khí ra khỏi ống được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Hòa tan chất răn Y trong dung dịch Hcl dư thấy có 4,48 lít khí H2 bay ra ở đktc. Tính m.
3/ Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1g hỗn hợp gồm đồng hai oxit và nhôm oxit nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,3g chất rắn. Tính khối lượng của đồng hai oxit tronh hỗn hợp ban đầu.
1.
nO2 = 0,35 mol
Đặt nCO = x (mol); nH2 = y (mol); ( x, y > 0 )
2CO + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 (1)
x......0,5x
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O (2)
y.......0,5y
Từ (1)(2) ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}28x+2y=11,8\\0,5+0,5y=0,35\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) %mCO = \(\dfrac{0,4.28.100}{11,8}\approx94,9\%\)
\(\Rightarrow\) %mH2 = \(\dfrac{0,3.2.100}{11,8}\approx5,1\%\)
\(\Rightarrow\) %VCO = \(\dfrac{0,4.22,4.100}{\left(0,4.22,4\right)+\left(0,3.22,4\right)}\approx57,1\%\)
\(\Rightarrow\) %VH2 = \(\dfrac{0,3.22,4.100}{\left(0,4.22,4\right)+\left(0,3.22,4\right)}\approx42,9\%\)
3.
Đặt nCuO = x (mol); nAl2O3 = y (mol); ( x, y > 0 )
CuO + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2
Ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+102y=9,1\\64x+102y=8,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mCuO = 0,05.80 = 4 (g)
2.
nCaCO3 = 0,4 mol
nH2 = 0,2 mol
Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3CO2 (1)
CuO + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2 (2)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 (3)
Từ (3)
\(\Rightarrow\) nFe = 0,2 mol
Từ (1)
\(\Rightarrow\) nFe2O3 = 0,1 mol
\(\Rightarrow\) nCO2(1) = 0,3 mol
Từ (2)
\(\Rightarrow\) nCO2(2) = 0,1 mol
\(\Rightarrow\) nCuO = 0,1 mol
\(\Rightarrow\) m = ( 0,1.160 ) + ( 0,1.80 ) = 24 (g)