a)CTC:\(C_xH_y\)
Ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{12x}{80}=\dfrac{y}{20}=\dfrac{30}{100}=0,3\)
\(\Rightarrow\dfrac{12x}{80}=0,3\Rightarrow x=\dfrac{0,3.80}{12}=2\)
\(\Rightarrow\dfrac{y}{20}=0,3\Rightarrow y=\dfrac{0,3.20}{1}=6\)
Vậy x=2;y=6.
CTHH:\(C_2H_6\)
a)CTC:\(C_xH_y\)
Ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{12x}{80}=\dfrac{y}{20}=\dfrac{30}{100}=0,3\)
\(\Rightarrow\dfrac{12x}{80}=0,3\Rightarrow x=\dfrac{0,3.80}{12}=2\)
\(\Rightarrow\dfrac{y}{20}=0,3\Rightarrow y=\dfrac{0,3.20}{1}=6\)
Vậy x=2;y=6.
CTHH:\(C_2H_6\)
a) Tính khối lượng của mỗi hỗn hợp (ở đktc) gồm 2,24 lít SO2 và 3,36 lít O2
b) Tính thể tích ở đktc của mỗi hỗn hợp khí ở đktc 4,4 gam CO2 và 3,2 gam O2
c) Tính số mol của 4,48 lít N2
d) Tính khối lượng của 0,5 mol H2O
Tính số mol của 19,6 gam H2SO4
e) tính khối lượng mol của hợp chất A biết 0,2 mol chất này có khối lượng =8gam
f) Trong 8 gam Oxi có :
1. bao nhiêu mol phân tử Oxi
2. bao nhiêu phân tử oxi
3. bao nhiêu khí Oxi ở đktc
Công thức hóa học hợp chất nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị 2 là X2(SO4)3 . CTHH của nguyên tố X với Hidro là X3Y. CTHH của hợp chất của nguyên tố X với nguyên tố Y là ...?
Cho hợp chất gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của hợp chất nặng gấp 51 lần phân tử hidro. a) Tính phân tử khối của hợp chất b) Tìm nguyên tử khối, tên, kí hiệu của X c) Tìm hoá trị của X
Câu 5: Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.
(a) Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến cháy trong không khí (tác dụng với oxi) tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước.
(b) Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt khí ở vỏ. Biết rằng axit clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit.
(c) Khi đốt than, than cháy trong không khí (tác dụng với oxi) tạo ra khí cacbon đioxit.
(d) Nước vôi (canxi hiđroxit) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn (chất rắn là canxi cacbonat).
Biết rằng khí cacbon đioxit đã tham gia phản ứng và sản phẩm còn có nước.
Phân tử khối của hợp chất H2S là...(Biết H=1 ;S=32)
2. Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với khí oxi O2 tạo ra khí lưu huỳnh đioxit SO2.
a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Nếu đốt cháy 16g lưu huỳnh và khối lượng khí lưu huỳnh đioxit thu được là 32g. Hãy tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.
tính khối lượng mol của các chất sau
a, 0,2 mol chất X nặng 6,4 gam
b, 17,92 lít khí (Y) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 3,2 gam
c, thể tích của 3,55 gam khí Z bằng thể tích của 1,4 gam nitow trong cùng điều kiện
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp etilen và metan cần dùng hết 8,96 lít khí ôsin điều Kiệu tiêu chuẩn
A) tính phần trăm về khối luợng mỗi khí có trong hỗn hợp
B) dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dụng dịch nuớc dư. Tính khối luợng chất tủa thứ đc
Câu 2) đốt cháy hòan toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ A thứ đc 4,4gam khí CÒ2va 1,8gam nuớc
A) xác định CTPT của A ( biên tỉ khối hơi của A so vs khí oxi là 2,75
B) viết CTCT của A
Máy pạn giúp mk vs ạk. Mai mk thi 1 tiêt ròi
1/ Đốt cháy hoàn toàn 11,8 g hỗn hợp CO và H2 phải dùng 7,84 lít khí O2 ở đktc. tính % về khói lượng và thể tích của hỗn hợp ban đầu.
2/ Dẫn luồng khí CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO nung nóng được chất rắn Y. Khí ra khỏi ống được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Hòa tan chất răn Y trong dung dịch Hcl dư thấy có 4,48 lít khí H2 bay ra ở đktc. Tính m.
3/ Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1g hỗn hợp gồm đồng hai oxit và nhôm oxit nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,3g chất rắn. Tính khối lượng của đồng hai oxit tronh hỗn hợp ban đầu.