Viết thì hiện tại đơn với động từ thường và động từ to be chỉ cần Công thức thôi. Nhưng mà phải ghi rõ chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 ví dụ như chủ ngữ 1 là (I /you/we/they) chắc các bạn hiểu rõ
Viết thì hiện tại đơn với động từ thường và động từ to be chỉ cần Công thức thôi. Nhưng mà phải ghi rõ chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 ví dụ như chủ ngữ 1 là (I /you/we/they) chắc các bạn hiểu rõ
Ở hiện tại đơn số nhiều và số ít khi nào thêm e và ra ạ
IMPROVE YOUR GRAMMAR NO 02
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject-verb agreement) luôn là thử thách không nhỏ với những người mới bắt đầu học tiếng Anh. Thậm chí kể cả khi bạn đã học nhiều năm, nhầm lẫn khi chia động từ là chuyện thường tình. Còn các bạn thì sao? Hãy thử sức với các câu hỏi sau nhé.
Phần thưởng cho các bạn trả lời nhanh và chính xác nhất.
Top 1: 3 GP
Top 2 + 3: 2 GP
Đáp án và giải thích chi tiết sẽ được công bố vào sáng mai.
Tại sao has lại có trong hiện tại đơn. Giải thích
DẠNG BÀI TRẮC NGHIỆM NGỮ PHÁP |
A. Kiến thức cần nhớ |
- Thuộc tất cả công thức cấu trúc ngữ pháp. |
- Rèn luyện các cấu trúc lặp đi lặp lại nhiều lần. |
- Nắm nghĩa của câu để áp dụng khi không nhớ cấu trúc ngữ pháp. |
B. Kỹ năng làm bài tập ngữ pháp |
- Bước 1: Xác định cấu trúc câu gì? (Đang diễn tả mục đích/hành động/sự việc gì?) |
- Bước 2: Áp dụng công thức làm bài tập ngữ pháp vào câu. |
- Bước 3: Dùng phương pháp loại trừ các đáp án sao cho giống với công thức chính trong câu. |
- Bước 4: Đánh vào đáp án cuối cùng (Trường hợp không tìm ra được đáp án hãy dịch thử và kết luận đáp án cuối cùng) |
1. We_________more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.
A. wish we spent B. were supposed to be spending
C. wish we had spent D. regret that we didn’t spend
2. _________more points to discuss, the meeting has now come to an end.
A. On account of B. Regardless of
C. Not having D. There being no
3. She has_________good a computer that she has used for 6 years without any errors.
A. so B. such C. how D. too
4. Price continued to rise while wages remained low_________the government became increasingly unpopular.
A. provided that B. in order that
C. on condition that D. with the result that
5. If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifteen years this beach_________anymore.
A. doesn’t exist B. isn’t existing
C. isn’t going to exist D. won’t be exist
6. If I tell you a secret, _________you promise not to tell anyone else?
A. would B. did C. will D. have
7. In those days of the last economic crisis if you_________a job, you_________lucky.
A. got – were B. had got – would be
C. get – will be D. got – would be
8. _________, let me know.
A. If you hear anything B. Had you heard anything
C. Unless you heard D. Should you hear anything
9. He would certainly have attended the party_________.
A. had the tire not flattened itself B. if he didn’t get a flat tire
C. if the flat tire hadn’t happened D. had he not had a flat tire
10. I wish that you_________come to the party tonight. Can you ask your parents one more time?
A. can B. are able to C. could D. would
You've gotta dance like there's nobody watching, Love like you'll never be hurt, Sing like there's nobody listening, And live like it's heaven on earth.
Mọi người giúp em những câu này với ạ, với có cả giải thích thì càng tốt, cần gấp ạ
Complete the sentences using the words in brackets without changing the original meaning. Do not change the words given
1. The issue of the corona virus was so important that we could not ignore it (such)
-> The issue of the coronavirus was of...... consideration.
2. He’s not likely to arrive before nightfall (chances)
-> The.....slim.
3. In my opinion, I would be happy to employ the company next time. (hesitation)
-> If I......the company next time.
4. This is the first time I’ve seen him panic. (head)
-> Never......before.
5. He was so angry that his face changed color. (go)
-> His.......face.
Mở màn chuyên mục 'BOOST YOUR VOCABULARY' vào thứ 2 hàng tuần.
Chuyên mục này sẽ giúp các em mở rộng và nâng cao vốn từ tiếng Anh.
Số đăng: 01
Trong số đăng lần này, các em sẽ thay các từ level thấp (A1, A2) thành những từ vựng ở level cao hơn. Việc sử dụng những từ vựng ở level cao giúp các em đặt điểm cao trong bài nói và bài viết.
Ví dụ: very sad (A1) = disappointed (B1)
Tương tự như vậy, các em hãy thay thế các từ sau bằng từ ở level cao hơn nhé.
Dưới đây là mức thưởng cho những bạn trả lời nhanh và đúng nhất.
Hạng 1: 5 GP
Hạng 2: 3 GP
Hạng 3: 2 GP
Cái này có nghĩa là như thế nào lấy ví dụ để mình biêt ạ Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ), forget(quên), etc