Mọi người giúp em với mai em thi rồi :((
1.Nhận biết các dung dịch sau: KCl, K2CO3, K2SO4, KNO3
Có các mẫu chất bột trắng mất nhãn : Al,Mg,Ag,ngo. Hãy nhận biết mỗi chất trắng trên, Viết các PTHH minh họa
Hướng dẫn : Al là kim loại lưỡng tính ( dùng NaOH nhận biết được Al ), 3 mẫu còn lại dùng dung dịch HCl
Fe->FeO->FeCl2->Fe(OH)2->FeO->Fe->FeCl3
Al->Al2O3->Al2(SO4)3->Al->AlCl3
Nhận biết:
a,4 dung dịch :HCl,NaOH,Na2SO4,NaCl,AgNO3
b,5 dung dịch:HCl,KOH,K2SO4,KCl,KNO3
giúp mình với.Cảm ơn nhiều
Có các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn : K2CO3, BaCl2, H2SO4, HCl. Không được lấy thêm hóa chất khác, hãy nêu phương pháp nhận biết các dung dịch. Viết các PTHH xảy ra
Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết 4 dd muối không màu bị mất nhãn gồm : MgCl2,BaCl2,Na2Co3,KNO3
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.
B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.
C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.
D. Để phân biệt dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch Ca(OH)2 có thể dùng NaHCO3.
Câu 10: Tính chất không phải của NaOH là
A. tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ. B. hút ẩm mạnh và dễ chảy rữa.
C. chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. D. Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh
1. Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất rắn sau: BaSO4, NaCl, Ba(OH)2, CaCO3. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chất rắn đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH (nếu có)
2. Có một dd X gồm Na2SO4 nồng độ a mol/lit và NaCl nồng độ b mol/lit.
- Nếu lấy 5 ml dd X này cho vào lượng dư dd Ba(OH)2, lọc lấy kết tủa, làm khô thu được chất rắn nặng 0,3495g.
- Nếu lấy 5 ml dd X này cho vào lượng dư dd Ba(NO3)2, loại bỏ kết tủa thu đợc phần nước lọc. Thêm viết một lượng dư dd AgNO3 vào nước lọc, lọc lấy kết tủa, làm khô thì được chất rắn nặng 0,287g.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dd X đã cho.
3.2. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất trong mỗi dãy sau: a) các chất rắn Na2O, Cao, MgO, CuO. b) các chất rắn NaOH, Mg(OH)2. c) các dung dịch : NaOH, Ca(OH)2, NaCl, HCl, H2SO4 loãng, Na2SO4. d) Các dung dịch NaOH, Ca(OH)2 , Ba(OH)2.
Đốt cháy 2,24 lít khí metan. a) Tính thể tích khí O2 cần dùng (ở đktc) b) Giả sử phản ứng cháy với H=75%, hãy tính thể tích CO2 thu được (ở đktc)
Khử hoàn toàn 19,15 g hỗn hợp CuO, PbO ở nhiệt độ cao bằng bột than (C) trong môi trường không có oxi. Toàn bộ khí CO2 sinh ra dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7,5 gam kết tủa trắng.
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit kim loại có trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng mỗi kim loại sinh ra.
b, Tính khối lượng C cần dùng cho phản ứng trên