Ta có I1=U/R1=18/R1=18/2R2=6/R2
Ta có I2=U/R2=18/R2
Ta lai có I2=I1+3
Nên 18/R2=6/R2 +3
Suy ra 18/R2=(6+3R2)/R2
Nên 6+3R2=18 do đó 3R2=15 hay R2=5
R2 =5 ôm thì R1=10 ôm, I1=U/R1=18/10=1,8A, I2=1,8+3=4,8A
Ta có I1=U/R1=18/R1=18/2R2=6/R2
Ta có I2=U/R2=18/R2
Ta lai có I2=I1+3
Nên 18/R2=6/R2 +3
Suy ra 18/R2=(6+3R2)/R2
Nên 6+3R2=18 do đó 3R2=15 hay R2=5
R2 =5 ôm thì R1=10 ôm, I1=U/R1=18/10=1,8A, I2=1,8+3=4,8A
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp vs điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường đọ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây là đúng?
a. I = I1 = I2
b. I = I1 +I2
c. I1 ≠ I2
1)Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U = 75V. Biết R1 = 2R2 cường độ dòng điện trong mạch là 2,5A. Tính điện trở R1
2)Đặt một hiệu điện thế U = 45V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 2,5A. Xác định R2 biết rằng R1 = R2
Đặt vào hai đầu điện trở R1 một hiệu điện thế không đổi 6V thì cường độ dòng điện qua điện trở là 250 mA.
a) Tính điện trở R1.
b) Mắc nối tiếp điện trở trên với điện trở R2 thì cường độ dòng điện qua mạch là 0,1 A. Tính R2
Cho R1 = 20ôm vfa R2 = 40ôm mắc nối tiếp
a, Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 hiệu điện thế U, thì hiệu điện thế 2 đầu điện trở R2 là 60V. Tính cường độ dòng điện qua mạch và hiệu điện thế U
b, Để cường độ dòng điện giảm đi 2 lần, phải mắc nối tiếp thêm vào mạch điện 1 điện trở R3. Tính R3?
một nguồn điện có hiệu điện thế là 12v mắc nối tiếp 2 điện trở vào nguồn điện. hiệu điện thế giữa hai đầu điện trờ r1 là 4v và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0.4 a. Tính R1, R2
một nguồn điện có hiệu điện thế là 12v mắc nối tiếp 2 điện trở vào nguồn điện. hiệu điện thế giữa hai đầu điện trờ r1 là 4v và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0.4 a. Tính R1, R2
câu 1 : cho đoạn mạch AB có hiệu điện thế U không đổi gồm có hai điện trở R1= 20Ω và R2 mắc nối tiếp . Người ta đo được hiệu điện thế trên R1 là U1 =40V . bây giờ người ta thay điện trở R1 bởi 1 điện trở R1 =10 Ω và người ta đo được hiệu điện thế trên R1 là U1 =25V . hãy xác định hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2
câu 2 : Có ba điện trở R1 R2 và R3 . khi mắc chúng nối tiếp với nhau , thì khi đtặ vào 2 đầu đoạn mạch 1 hiệu điện thế u=110V dòng điện trong mạch có cường độ là I1 = 2A . Nếu chỉ mắc nối tiếp R1 và R2 thì cường độ dòng điện trong mạch gồm R1 và R2 là I2 = 5,5 A . còn nếu mắc nối tiếp R1 , R3 thì hiệu điện thế U cường độ dòng điện trong mạch gồm R1 và R3 là I3 = 2,2 A . Tính R1 , R2, R3
câu 3: giữa hai điểm A,B của một đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi và bằng 12V , người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1=10Ω và R2=14Ω
a, tính R tương đương của đoạn mạch
b, Tính CĐDĐ chính , Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
c, mắc thêm điện trở R3 nối tiếp vơi hai điện trở trên , Dùng vôn kế đo được hiệu điện thế giữa 2 đầu R3 là U3 =4V . Tính R3
Đặt 1 hiệu điện thế U=6V vào 2 đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=3Ω,R2=5Ω,R3=7Ω mắc nối tiếp
a, Vẽ sơ đồ mạch điện
b,Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên dây?
c,Trong số 3 điện trở đã cho,hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở nào là lớn nhất?Vì sao?Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này?
Điện trở R1= 8 Ω và điện trở R2 Được mắc nối tiếp nhau vào giữa hai điểm A,B. Có hiệu điện thế không đổi bằng 24 V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch đo được là 1,5 A A. Tính hiệu điện thế mỗi đầu điện trở B. Tính R2 C. Thay R2=R3 Hiệu điện thế hai đầu R1 lúc này bằng 3 V tính R3