Cho \(f\left(x\right)=x^2-2\left(m+2\right)x+6m+1\)
a, Chứng minh rằng phương trình \(f\left(x\right)=0\) có nghiệm với mọi m.
b, Đặt \(x=t+2\). Tính \(f\left(x\right)\) theo t, từ đó tìm điều kiện đối với m để phương trình \(f\left(x\right)=0\) có hai nghiệm lớn hơn 2.
Cho \(f\left(x\right)=x^2-2\left(m+2\right)x+6m+1\)
a, Chứng minh rằng phương trình \(f\left(x\right)=0\) có nghiệm với mọi m.
b, Đặt \(x=t+2\). Tính \(f\left(x\right)\) theo t, từ đó tìm điều kiện đối với m để phương trình \(f\left(x\right)=0\) có hai nghiệm lớn hơn 2.
1. GIải các pt :
a) \(x^2-2\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}\right)x+4\sqrt{6}=0\)
2. chứng minh rằng các pt sau luôn luôn có nghiệm
a) \(x^2-2\left(m-1\right)x-3-m=0\)
b) \(x^2+\left(m+1\right)x+m=0\)
c) \(x^2-\left(2m-3\right)x+m^2-3m=0\)
d) \(x^2+2\left(m+2\right)x-4m-12=0\)
e) \(x^2-\left(2m-3\right)x+m^2+3m+2=0\)
f) \(x^2-2x-\left(m-1\right)\left(m-3\right)=0\)
3. \(\left(a-3\right)x^2-2\left(a-1\right)x+a-5=0\)
Tìm a để pt có 2 nghiệm phân biệt
1. Cho hai phương trình: \(x^2-\left(m+2\right)x+3m-1=0\)và \(x^2-\left(2m+3\right)x+3m+3=0\)
Tìm m để hai phương trình có nghiệm chung
2. Cho \(f\left(x\right)=x^2+bx+c\).Biết rằng \(\left(b+1\right)^2>4\left(b+c+1\right)\). Chứng minh phương trình
\(f\left[f\left(x\right)\right]=x\)có 4 nghiệm phân biệt
Chứng minh rằng: PT sau có nghiệm với mọi giá trị của a
\(x^2+\left(a+1\right)x-2\left(a^2-a+1\right)=0\)
cho \(a,b\ge0\) và \(a+b\le1\). Chứng minh ít nhất 1 trong 2 phương trình sau có nghiệm:
\(x^2-\sqrt{2}\left(a+\dfrac{1}{b}\right)x+\dfrac{25}{8}=0\)
\(x^2-\sqrt{3}\left(b+\dfrac{1}{a}\right)x+\dfrac{75}{16}=0\)
Chứng minh các pt sau luôn có nghiệm :
a, \(x^2-\left(m+1\right)x+m=0\)
b, \(x^2-2\left(m+1\right)+2m+1=0\)
c, \(x^2+\left(m+3\right)x+m+1\) = 0
d, \(x^2-3x+1-m^2=0\)
C/tỏ rằng các phương trình sau luôn có nghiệm với mọi a, b:
\(x^2+\left(a+b\right)x-2\left(a^2-a+b^2\right)=0\)
cho a,b,c thỏa mãn: \(-1< a,b,c< 1\) và a+b+c=0.
chứng minh phương trình: \(x^2-\left(a-b-c\right)x+2\left(-ab+bc-ac+1\right)=0\) vô nghiệm