Lời giải:
Ta có:
$(3a+2)(2a-1)+(3-a)(6a+2)-17(a-1)$
$=6a^2-3a+4a-2+18a+6-6a^2-2a-17a+17$
$=(6a^2-6a^2)+(-3a+4a+18a-2a-17a)+(-2+6+17)$
$=21$ là giá trị không phụ thuộc vào $a$
Ta có đpcm.
Lời giải:
Ta có:
$(3a+2)(2a-1)+(3-a)(6a+2)-17(a-1)$
$=6a^2-3a+4a-2+18a+6-6a^2-2a-17a+17$
$=(6a^2-6a^2)+(-3a+4a+18a-2a-17a)+(-2+6+17)$
$=21$ là giá trị không phụ thuộc vào $a$
Ta có đpcm.
Cho biểu thức A : ( -a - b + c ) - ( -a - b - c )
a) Rút gọn A
B)Tính giá trị của A khi a = 1; b = -1; c = -2
Tìm các số nguyên x để giá trị của biểu thức sau là số nguyên : A= x-2/3
Giải cho mk những câu sau:
a)\(\left(a+2\right)⋮a\)
b)\(\left(a+5\right)⋮\left(a+1\right)\)
c)\(\left(a^2+3\right)⋮\left(a+1\right)\)
d)\(\left(2a+1\right)\left(b-3\right)=14\)
e)\(\left(3a+2\right)\left(b+2\right)=24\)
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức C = 5a − 4b + 7a + 8 . Biết a-b=8.
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức D =4a + 10b - b+ 2a. Biết 2a+3b=12
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức D=21a + 9b — 6a — 4b. Biết 3a+b=18
Bài 3: Tìm các số nguyên a sao cho
a) a + 5 chia hết a – 1
b) 2a chia hết a – 1
c) 3a – 8 chia hết a – 4
d) a^2 + a + 1 chia hết a + 1
Toán số
Baì 1 :
a) Vì sao số chính phương không tận cùng bởi các chữ số 2, 3, 7, 8 ?
b) Tổng ( hiệu ) sau có là số chính phương không ?
3 . 5 . 7 . 9 . 11 + 3
2 . 3 . 4 . 5 . 6 - 3
Bài 2 : Ta đã biết : Trong hệ ghi số thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trên liền trước . Mỗi chữ số trong hệ thập phân nhận một trong mười giá trị : 0, 1, 2, ... , 9
Số \(\overline{abcd}\) trong hệ thập phân có giá trị bằng :
a . 103 + b . 102 + c . 10 + d
Có một hệ ghi số mà cứ hai đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trên liền trước, đó là hệ nhị phân. Mỗi chữ số trong hệ nhị phân nhận một trong hai giá trị 0 và 1 . Một số trong hệ nhị phân, chẳng hạn \(\overline{abcd}\) , được kí hiệu là \(\overline{abcd_{\left(2\right)}}\)
Số \(\overline{abcd_{\left(2\right)}}\) trong hệ nhị phân có giá trị bằng :
a . 23 + b . 22 + c . 2 + d
VD : \(\overline{1101_{\left(2\right)}}\) = 1 . 23 + 1 . 22 + 0 . 2 + 1 = 8 + 4 + 0 + 1 = 13
a) Đổi sang hệ thập phân các số sau : \(\overline{100_{\left(2\right)}}\) ; \(\overline{111_{\left(2\right)}}\) ; \(\overline{1010_{\left(2\right)}}\) ; \(\overline{1011_{\left(2\right)}}\)
b) Đổi sang hệ nhị phân các số sau : 5 ; 6; 9 ; 12
Toán hình
Bài 1 :
a) Có 20 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng . Hỏi lập được bao nhiêu đường thẳng từ các điểm trên ?
b) Cho n điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Nối từng cặp hai n điểm đó thành các đường thẳng. Tính n biết có tất cả 1770 đường thẳng ?
Cho biểu thức: A = a3 + 2a2 - 1/a3 + 2a2 + 2a +1.
a, Rút gon biểu thức.
b, Chứng minh nếu a là số nguyên thì giá trị của biểu thức tìm được của câu a, là một phân số tối giản.
Câu 1 :
b) [( 3x + 1 )3] = 150
Câu 2 :
Chứng minh rằng nếu a và b chia cho 7 có cùng số dư thì hiệu a - b chia hết cho 7
Câu 3 : Cho biết số \(\overline{abc}\) chia hết cho 7. Chứng minh rằng \(2a+3b+c\) chia hết cho 7
Câu 4 : Cho \(\overline{abc-deg}\) chia hết cho 13. Chứng minh rằng \(\overline{abcdeg}\) chia hết cho 13
Câu 5 : Chứng minh rằng
a) \(\overline{ab-ba}\) chia hết cho 9 với a > b
b) Nếu \(\overline{ab+cd}\) chia hết cho 11 thì \(\overline{abcd}\) chia hết cho 11
GIÚP MK VỚI MẤY CHẾ ƠI
Bài 34: chứng minh các phân số sau là các phân số tối giản :
a) A= 12n+1/30n+2 b) B= 14n+17/21n+25