Cho Z,T là các kim loại. Hãy chọn chất thích hợp với Z,T và hoàn thành các phương trình sau :
a) Z + Muối ---> 1 Muối
b) T + Muối ---> 2 Muối
1. Khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 2016 ml khí H2 (dktc) .cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit HCl lấy dư thấy thoát ra 1,344 ml khí H2 (dktc).
a .xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ về số mol Cu và A trong hỗn hợp oxit là 1:6.
b .tính thể tích dung dịch HCl 0.2M cần để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit ban đầu.
2. Cho 14,80 g hỗn hợp rắn Y gồm kim loại M (hóa trị II) ,oxit của M và muối sunfat của M hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng ,dư thì chỉ thu được dung dịch F và 4,48 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn ) .cho dung dịch F tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa G. Nung G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 14,0 gam chất rắn .mặt khác khi cho 14,80 gam hỗn hợp rắn Y vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì được 62,0 gam chất rắn .xác định kim loại M và Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Xác định các chất A, B, C, D, E và viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:
Bài 1:Cho CO đi qua m gam hỗn hợp X gồm Al2O3,CuO,Fe2O3,Ag2O nung nóng sau 1 thời gian thu đc 30g hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và CO.Cho Z vào nước vôi trong dư thu đc 20g kết tủa
a,Viết PTHH
b,Tính m
Bài 2:Khử hoàn toàn 24g oxit kim loại M=H2 dư thu đc 16,8g kim loại M.Xác định kim loại M và công thức của oxit kim loại M.
Bài 3:Cho H2 dư đi qua 35,2g hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu đc 26,4 g hỗn hợp Y
a,Viết PTHH
b, tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Bài 4:Khử hoàn toàn 14,1g hỗn hợp M gồm ZnO và CuO=1 lượng vừa đủ 3,92l H2 ở đktc thu đc x gam hỗn hợp rắn N và y gam nước
a,Viết PTHH
b, Tính x,y
Bài 5:Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp S và P trong bình chứa O2 dư thu đc 1 chất khí mùi hắc khó thở và 35,5 một chất bột màu trắng.Cho biết
a,Côn thức hoá học của chất bột và khí trên
b,Tinh m biết trong hỗn hợp tạo thành số phân tử chất dạng bột tạo thành gấp 2 lần số phân tử chất dạng khí
c,Tính VO2 tham gia phản ứng
1.Hòa tan hoàn toàn m gam một kim loại R có hóa trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch X. Thêm 180 gam dung dịch NaHCO3 9,34% vào X thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư thu được dung dịch Y trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại R tương ứng là 2,34% và 7,6%. thềm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào Y, Sau đó lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn.
a viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra .
b. xác định kim loại R và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
2.Để hòa tan hết hỗn hợp Y gồm sắt (II) cacbonat, Magie oxit ,sắt (II) oxit và Magie cacbonat ( trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng) trong dung dịch axit sunfuric 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sắt (II) sunfat có trong dung dịch Z. Biết trong dung dịch Z nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat bằng 3,76%.
3. Hỗn hợp khí X gồm metan Axetilen và Hidro thu được khi thực hiện phản ứng nhiệt phân Metan ở nhiệt độ cao ( 1500°C có xúc tác) đem đốt cháy hoàn toàn, Sau khi phản ứng kết thúc thu được 26,4g CO2. Hãy tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đi đốt.
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch A và V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên bằng 500ml dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch chứa 5,725g chất tan.
Thêm vào m gam X lượng M gấp đôi lượng M ban đầu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl được 1,232 lít H2 (đktc)
Thêm 1 lượng Fe vào m gam X để được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp đôi lượng sắt có trong X. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch B chứa 5,605g muối
a. Viết các pthh của các phản ứng xảy ra
b. Tính V
c. Tìm kim loại M và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X.
1.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp bột kim loại X gồm: Al, Mg, Fe thì cần dùng 896 ml khí O2(đktc) thu được hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan m gam X thì cần 50ml dung dịch Hcl. Viết các phương trình phản ứng xày ra và tính nồng độ % của dung dịch HCl.
2.Hợp chất hữu cơ A có công thức R1COOH, hợp chất hữu cơ B có công thức R2(OH)2, trong đó R1 và R2 là gốc hiđrocacbon mạch hở. Chia 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 chất A,B làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1:Cho tác dụng với Na dư thu được 0,08 gam H2
Phần 2:Đốt cháy hoàn toàn thu được 3,136 lit CO2 (đktc) và 2,7 gam nước.
Hãy xác đinh công thức phân tử của A và B
3.Cho hỗn hợp gồm Na,Mg (kim loại dư) tác dụng với m gam dung dịch H2SO4 C% loãng. Sau phản ứng thu được 0,05gam H2. Tính C?
Bài 1: Đun nóng 0,1 mol một este no,đơn chức mạch hở XZ với 30 ml dd hidroxit kim loại kiềm M có nồng độ 20% (D=1,2g/ml) . Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn ,cô cạn dd thu được chất rắn khan Y, hh hơi Z .ngưng tụ toàn bộ phần hơi Z thu được 33,4 gam chất lỏng T . Nung nóng chất rắn khan Y trong oxi dư đến khi xảy ra hoàn toàn thu được 9,54 g M2CO3 và 8,26 gam hh gồm CO2 và hơi nước . Xác định công thức phân tử của X
Bài 2: Hỗn hợp X gồm metan , etilen và propin (CH=C-CH3) có tỷ khối hơi so với khí Heli bằng 8,5. Đốt cháy hoàn toàn V(l) hh X bằng khí oxi ,sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ca(OH)2. Sau pứ thấy xuất hiện 6,25 g kết tủa và khối lượng dd sau pứ tăng 12,46 gam so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu . V=?
Bài 3:Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau
A+? →Na2SO4+?
Biết 6 gam A tác dụng với dd BaCL2 dư thì thu được 11,65 gam kết tủa
Bài 4:Cho hỗn hợp gồm metan và hidrocacbon .Đốt cháy hoàn toàn 1(l) hh này cần 3,05(l) O2 và cho 1,7 (l) CO2 cùng điều kiện
a) Cm hidrocacbon trên là đồng đẳng của metan
b) Tỉ khối hidrocacbon trên so với khí Heli bằng 7,5 . Suy ra công thức phân tử của hidrocacbon
Bài 5:Cho M là kim loại tạo ra 2 muối MClx ,MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x;M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1:1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1:1,352
a) Xác định tên kim loại M và CTHH các muối , các oxit của kim loại M
b) Viết các phương trình phản ứng khi cho M tác dụng ll với MCly;H2SO4 đặc,nóng
MỌI NGƯỜI GIÚP VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP !!!
Lấy 2 thanh kim loại X, Y có cùng khối lượng và đứng trước Pb trong dãy hoạt động động hóa học. Nhúng thanh X vào dd Cu(NO3)2 và thanh Y vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân lại thấy khối lượng thanh X giảm 1% và thanh Y tăng 152% so với khối lượng ban đầu. Biết số mol X, Y tham gia pư bằng nhau; X, Y có hóa trị không đổi trong các hợp chất và tất cả kim loại sinh ra đều bám hết lên X, Y. Mặt khác để hòa tan hoàn toàn 3,9g kim loại X cần dùng V ml dd HCl thu được 1,344 lít khí H2 (đktc), còn để hòa tan hoàn toàn 4,26g oxit của kim loại Y cần dùng V ml dd HCl như trên. Hãy so sánh hóa trị của kim loại X, Y.