2Fe + 6H2SO4 đ,n---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
thành phần chất tan trong dd A là Fe2(SO4)3
nếu H2SO4 đ,n dư thì nFe2(SO4)3 là x/2
nếu Fe dư thì nFe thì nFe2 (SO4)3 là y/6
2Fe + 6H2SO4 đ,n---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
thành phần chất tan trong dd A là Fe2(SO4)3
nếu H2SO4 đ,n dư thì nFe2(SO4)3 là x/2
nếu Fe dư thì nFe thì nFe2 (SO4)3 là y/6
Hòa tan m(g) hỗn hop Y gồm Na,Mg va Fe bang dung dich H2SO4 đặc,nóng vừa đủ thu được dung dịch A và hon hop gom 0.672(l) SO2(dktc) va 1.92 (g) S
a.Viết các phương trình phản ứng
b.tính số mol H2SO4 tham gia phản ứng
c.tính số gam muối thu được trong dung dịch A
Cho hỗn hợp hai kim loại M,N đều có hóa trị hai và có số mol bằng nhau là a(mol) vào dung dịch X 500ml HCl 2M.Sau phản ứng ta thu được dung dich Y có khối lượng hơn dung dịch X là 15,2g và luyong5 axit dư trong Y có thể tác dung vừa đủ với 100g dung dịch NaOH 8%.Biết tỉ lệ khối lượng mol giữa M và N la 3/7
a/Xác định hai kim loại M,N
b/Tính số mol các chất có trong dung dich Y
Cho 0,78 hỗn hợp gồm Mg,Al vào dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4 . Thêm tiếp 0,11 mol NaOH thấy sinh ra 1,36g kết tủa, Xác định thành phần hóa học hỗn hợp ban đầu.
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H20 (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng 2 lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch E được dung dịch G và kết tủa H.
a/ Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H
b/ Viết các pthh xảy ra
Hòa tan hoàn toàn 8g CuO vào dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 240ml dung dịch NaOH 0.5M và thu được dung dịch A
a)Thể tích H2SO4 đã dùng?b) Nồng độ mol của các chất trong dung dịch A?
Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc thu được khí A và 8,28g muối. Tính khối lượng sắt đã phản ứng? Biết rằng số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4. Cho toàn bộ lượng khí A thu được ở trên tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch B.
cho hỗn hợp x mol Zn và y mol Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2 cho đến khi phản ứng hoàn toàn thuơợc dung dịch A chứa 2 muối và chất rắn B. Hòa tan B trong dung dịch H2SO4 loãng thấy có khi thoát ra. Lập luận tìm biểu thức liên hệ giữa x, y và a. Tìm điều kiện liên hệ giữa a và x để sau phản ứng khối lượng dung dịch A giảm so với khối lượng dung dịch muối ban đầu
Để hòa tan hoàn toàn a mol kim loại R cần vừa đủ V lít dung dịch chứa 1,25a mol H2SO4 chỉ sinh ra một khí Z. Biết rằng nếu hòa tan hết 28,8 g kim loại R trong dung dịch H2SO4 thì chỉ thu được 6,72 lít khí Z đktc. Xác định kim loại R
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch A và V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên bằng 500ml dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch chứa 5,725g chất tan.
Thêm vào m gam X lượng M gấp đôi lượng M ban đầu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl được 1,232 lít H2 (đktc)
Thêm 1 lượng Fe vào m gam X để được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp đôi lượng sắt có trong X. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch B chứa 5,605g muối
a. Viết các pthh của các phản ứng xảy ra
b. Tính V
c. Tìm kim loại M và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X.