Một dòng điện xoay chiều qua một Ampe kế xoay chiều có số chỉ 4,6A. Biết tần số dòng điện f = 60Hz và gốc thời gian t = 0 chọn sao cho dòng điện có giá trị lớn nhất. Biểu thức dòng điện có dạng là
A.\(i=4,6\cos (100\pi t + \pi/2)(A).\)
B.\(i=6,5\cos 100\pi t (A).\)
C.\(i=6,5\cos 120\pi t (A).\)
D.\(i=6,5\cos (120\pi t + \pi)(A).\)
Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện là \(u = 310\cos(100\pi t -\pi/2 )(V)\). Tại thời điểm nào gần nhất sau đó, điện áp tức thời đạt giá trị 155V?
A.1/60s.
B.1/150s.
C.1/600s.
D.1/100s.
Điện áp giữa hai bản tụ điện có biểu thức \(u=U_0\cos(100\pi t - \pi / 3)(V).\) Xác định thời điểm mà cường độ dòng điện qua tụ bằng 0 lần thứ nhất là
A.1/600s.
B.1/300s.
C.1/150s.
D.5/600s.
Tại thời điểm \(t\), điện áp \(u=220\sqrt2\cos(100\pi t - \pi /2)\) (trong đó \(u\) tính bằng \(V\), \(t\) tính bằng \(s\)) có giá trị bằng \(100\sqrt2 V\) và đang giảm. Sau thời điểm đó \(1/300s\), điện áp này có giá trị là
A.\(-100V.\)
B.\(100\sqrt3 V.\)
C.\(-100\sqrt2 V. \)
D.\(200V.\)
Một đoạn mạch xoay chiều có điện trở thuần R=32Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz. Gọi uR và uL tương ứng là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và hai đầu cuộn cảm. Biết rằng 625uR2+ 256uL2= 1600. Độ tự cảm của cuộn dây có giá trị là
A. \(\frac{4}{10\pi}\) H
B. \(\frac{4}{25\pi}\) H
C. \(\frac{1}{2\pi}\) H
D. \(\frac{1}{4\pi}\) H
Mắc vào đèn neon một nguồn điện xoay chiều có biểu thức \(u = 220\sqrt2\cos(100\pi t -\pi /2 )(V)\). Đèn chỉ sáng khi điện áp đặt vào đèn thoả mãn \(|u|\geq 110\sqrt2 (V)\). Tỉ số thời gian đèn sáng và tắt trong một chu kì của dòng điện bằng
A.\(\frac 2 1\)
B.\(\frac 1 2\)
C.\(\frac 2 3\)
D.\(\frac 3 2\)
Một dòng điện xoay chiều có tần số \(f = 50Hz\) có cường độ hiệu dụng \(I = \sqrt3A\). Lúc \(t = 0\), cường độ tức thời là \(i = 2,45A\). Tìm biểu thức của dòng điện tức thời.
A.\(i=\sqrt 3\cos 100\pi t (A)\)
B.\(i=\sqrt 6\sin 100\pi t (A)\)
C.\(i=\sqrt 6\cos 100\pi t (A)\)
D.\(i=\sqrt 6\cos (100\pi t - \frac{\pi}{2}) (A)\)
Một khung dây phẳng hình tròn bán kính 5cm gồm 250 vòng dây có thể quay tự do quanh một trục cố định đi qua tâm và nằm trong mặt phẳng khung dây.Đặt khung dây trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với mp khung dây và có độ lớn 0,25T. Khung dây quay đều quanh trục với tốc độ 1800 vòng/phut. Nếu dùng vôn kế nhiệt lý tưởng để đo điện áp trên hai đầu khung dây để hở thì giá trị đo xấp xỉ bằng:
A. 65,4 B.135,3 C.104,7 D.76,5
Biểu thức điện xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là \(u = 200\cos(\omega t -\pi/2 )(V)\). Tại thời điểm \(t_1\) nào đó, điện áp \(u = 100(V)\) và đang giảm. Hỏi đến thời điểm \(t_2\), sau \(t_1\) đúng \(1/4\) chu kì, điện áp u bằng
A.\(100\sqrt3 V.\)
B.\(-100\sqrt3 V.\)
C.\(100\sqrt2 V. \)
D.\(-100\sqrt2 V.\)