nOH-=2a , nAlO2-=2b
Khi kết tủa chưa tan :
nH+=0,6=2a+0,2
Kết tủa tan 1 phần :
nH+=1,1=2a+4.2b-0,3.3=
=>a=b=0,2 mol
nH2SO4=0,82
=>nBaSO4=a+b=0,4
nH+=1,64=2a+8b-2nAl(OH)3
->nAl(OH)3=0,12
=>mkeets tủa =102,56
nOH-=2a , nAlO2-=2b
Khi kết tủa chưa tan :
nH+=0,6=2a+0,2
Kết tủa tan 1 phần :
nH+=1,1=2a+4.2b-0,3.3=
=>a=b=0,2 mol
nH2SO4=0,82
=>nBaSO4=a+b=0,4
nH+=1,64=2a+8b-2nAl(OH)3
->nAl(OH)3=0,12
=>mkeets tủa =102,56
Bài 5: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch
NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tìm x,y.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư, phản ứng xong, thu được 0,135 mol hiđro, dung dịch Y và 0,54 gam chất rắn không tan. Cho từ từ 110 ml dung dịch HCl 1M vào Y, phản ứng xong, thu được 5,46 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.
dung dịch A gồm NaOH và NaAlO2 tính nồng độ mol mỗi chất trong A biết 200ml dung dịch A tác dụng với 300g dung dịch HCl 7,3% thu được 15,6g kết tủa
Cho 37,2 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%( có khối lượng riêng d= 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên
TN1: Cho a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1,2M được m gam kết tủa.
TN2: Cũng a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 750 ml dung dich NaOH 1,2M thu được m gam kết tủa.
Tính a và m?
1.Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH đã dùng.
thanks❤❤
Cho hỗn hợp gồm x(mol) Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A và khí B. Dẫn CO2 dư vào A thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C nung tới khối lượng không đổi thu được 40,8g chất rắn D
a, Xác định các chất A,B,C,D
b, Tìm x
Cho 2,7g nhôm tác dụng với 200ml dung dịch HCl.
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng muối nhôm clorua thu được sau phản ứngX
c, Tính nồng độ mol CM của dung dịch HCl
Cho kim loại Al + HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A. Cho A + dung dịch KOH thu được kết tủa B, dung dịch C và khí D có mùi khai. Cho từ từ dung dịch Hcl vào dung dịch C, lại thấy kết tủa B. Cho kết tủa B và khí D vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E ta thu được 1 loại phèn. Xác định thành phần các chất A, B, C, D, E. Viết phản ứng.
Bài 1: Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm, magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
A) Viết phương trình hoá học.
B) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.
Bài 2: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M.
A) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
B) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.