Cố gắng suy luận nhé:)))
-tỉ khối của khí B với khí Hiđro (dB/H2) là 8 => MB = 16 (g/mol)
-Cho tỉ khối của khí A với khí B (dA/B) là 4 =>MA =64(g/mol)
- trong các khí trên chỉ có duy nhất SO2 có M = 64 (g/mol)
=> A có thể là SO2.
Cố gắng suy luận nhé:)))
-tỉ khối của khí B với khí Hiđro (dB/H2) là 8 => MB = 16 (g/mol)
-Cho tỉ khối của khí A với khí B (dA/B) là 4 =>MA =64(g/mol)
- trong các khí trên chỉ có duy nhất SO2 có M = 64 (g/mol)
=> A có thể là SO2.
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2, tỉ khối hơi của A với hidro là 24. Sau khi nung có xúc tác thích hợp, ta thu được hỗn hợp khí B, tỉ khối hơi của B đối với hidro là 30.
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính % thể thích các khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng
c, Tính % thể tích mỗi khí tham gia phản ứng
Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
a) Chất A có tỉ khối bằng 2,07
b) Thể tích hơi của 3,30g chất X bằng thể tích của 1,76g khí oxi
Cho hơi nước qua than nung đỏ. Giả sử lúc đó chỉ xảy ra 2 pư: C+H2O---> CO+H2 CO+H2O--->CO2+H2.
Sau khi pư xong, làm lạnh hỗn hợp khí để loại hết nước và thu được hỗn hợp khí khô A
. 1) Cho 5,6 lít hỗn hợp A đi qua nước vôi trong dư thấy còn lại 4,48l hỗn hợp khí B. Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí A.
2) Từ hỗn hợp khí B muốn có hỗn hợp khí C với tỉ lệ thể tích VH2:VCO=2:6 thì phải thêm bao nhiêu lít CO hoặc H2 vào hỗn hợp B
Cho 5,6g Fe tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M thu được FeCl2 và khí H2 a) Chất nào còn dư và khối lượng dư là bao nhiêu? b) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được c)Tính thể tích H2 ở đktc d) Tính nồng độ % của 200g dung dịch HCl
Câu 1:Dẫn từ từ 5,6 lít khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp bột A gồm Fe,FeO, Fe2O3, Fe3O4 đun nóng thu được 12,32 gam Fe và hỗn hợp khí Y. Hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 18,8. Tính giá trị m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn
: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zinc (Zn) bằng dung dịch Sunfuric acid ( H2SO4).
a/ Tính thể tích khí Hydrogen ( H2) sinh ra ở điều kiện 25O, 1bar .(Biết 1 mol khí chiếm thể tích là 24, 79 lít )
b/ Tính khối lượng muối Zinc sulfate (ZnSO4) tạo thành.
( Zn =65, S =32, O =16)
1. Đốt cháy hoàn toàn X gồm FeS2 FeS bằng không khí (gồm O2 và N2,trong đó O2 chiếm 20% về thể tích) đc Fe2O3 và hỗn hợp khí Y gồm N2,SO2 và O2 trong đó SO2 chiếm 12% và 3,2% về thể tích. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
2. Cho 4,92g hỗn hợp X gồm Mg và Al pứ vừa đủ với 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa O2 và Cl2 đc 14,97g hỗn hợp các muối và oxit. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
Cho m gam hỗn hợp Ca và Mg cháy hoàn toàn trong lượng vừa đủ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2, Cl2 có tỉ khối so với H2 là 29. Khi pứ kết thúc thu đc 31,8 g sản phẩm rắn gồm các oxit và muối clorua của 2 kim loại. Xác định giá trị m. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
đốt cháy 1,4g chất Athu được 4,4g khí cacbonic & 1,8g nước.Xát định công thức phân tử của chất A.Biết tỉ khối hơi của A so với khí hidro là 14