\(1+tan^2B=1+\left(\dfrac{AC}{AB}\right)^2=\dfrac{AC^2+AB^2}{AB^2}=\dfrac{BC^2}{AB^2}\)
\(=\dfrac{1}{\left(\dfrac{AB}{BC}\right)^2}\)
\(=\dfrac{1}{cos^2B}\)
1+tan^2B
=1+(AC/AB)^2
=AB^2/AB^2+AC^2/AB^2
=BC^2/AB^2
=1:(AB/BC)^2
=1:cos^2B
\(1+tan^2B=1+\left(\dfrac{AC}{AB}\right)^2=\dfrac{AC^2+AB^2}{AB^2}=\dfrac{BC^2}{AB^2}\)
\(=\dfrac{1}{\left(\dfrac{AB}{BC}\right)^2}\)
\(=\dfrac{1}{cos^2B}\)
1+tan^2B
=1+(AC/AB)^2
=AB^2/AB^2+AC^2/AB^2
=BC^2/AB^2
=1:(AB/BC)^2
=1:cos^2B
Cho tam giác ABC vuông tại A, cos B =0.8. TÍNH tan B.
cho tam giác ABC vuông tại A, đội dài 3 cạnh AB=c,AC=b,BC=a gọi abc = ∝. so sánh a) tan ∝ với sin ∝/ cot ∝ b) cot ∝ với cos ∝ /sin ∝ c) tan ∝ × cot ∝ với 1
Cho tam giác abc vuông tại A và sin B = 0,28. Tính cos B, tan B, cot B.
Bài 1: Biêt sin a = 0,6. Tính cos a, tg a, cotg a?
Bài 2 : biết tg a =2. Tính sin a, cos a, cotg a?
Bài 3: Cho tam giác ABC biết AB = 5, BC = 12, AC= 13
a, Chứng minh rằng tam giác ABC vuông
b, Tính tỉ số lượng giác của góc A và góc C
Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông khi và chỉ khi : cos2A+cos2B+cos2C =1
Cho tam giác ABC vuông tại A, AH vuông góc với BC,có AH=2, tan B=1/3. Tính AB, AC. Mong mn giúp mình
1) Chứng minh các hệ thức : a) 1+ \(\tan^2_{\alpha}\)=\(\dfrac{1}{\cos^2_{\alpha}}\)
b) \(\dfrac{\cos_{\alpha}}{1-\sin_{\alpha}}\)=1+\(\dfrac{\sin_{\alpha}}{\cos_{\alpha}}\)
2) Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH, HD , HE lần lượt là đường cao của của AHB và AHC .
Chứng minh rằng : a) \(\dfrac{AB^2}{AC^2}\) = \(\dfrac{HB}{HC}\) b) \(\dfrac{AB^3}{AC^3}\)= \(\dfrac{DB}{EC}\)
3) Cho tam giác ABC cân tại A , đường cao AH và BK . Chứng minh rằng :
\(\dfrac{1}{BK^2}\)= \(\dfrac{1}{BC^2}\)+ \(\dfrac{1}{4AH^2}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A và tan C = 2,4. Tính sin C, cos C, cot C.
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB < AC, đường trung tuyến AM, góc AMB=a, góc ABC= B
Chứng minh (sin B - cos B) ^ 2 =1 - sin a