Cho tam giác ABC đều,cạnh bằng a,đường cao AH.Tính các tích vô hướng sau: a) BA.BC b)HB.BA
Cho tam giác ABC có góc C=120 độ.Cạnh AB=1,BC=4.Tính tích vô hướng của hai vecto AB.AC
Cho tam giác ABC, G là trọng tâm, D là điểm đối xứng của A qua B.
a. Cho AB=a. Hãy tính theo a tích vô hướng \(\overrightarrow{BA}\). \(\overrightarrow{BD}\)
b. Gọi K là điểm thỏa mãn \(\overrightarrow{KA}\) + \(\overrightarrow{KB}\) + \(3\overrightarrow{KC}\) = \(2\overrightarrow{KD}\). CM: KG và CD song song với nhau
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC với A(0;2), B(-2;0), C(-2;2):
a) Tính tích vô hướng . Từ đó suy ra hình dạng của tam giác ABC.
b) Tìm tọa D sao cho tứ giác ACBD là hình bình hành.
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC có : A(3,1) B(5,3) C(-1,1)
a) chứng tỏ tam giác ABC vuông cân
b) Tìm toạ độ của điểm M biết vecto MA - 2 vecto MB + 4 vecto MC = vector 0
c) tính diện tích tam giác ABC
d) Tìm N thuộc Oy để NB + NC nhỏ nhất
Cho hình vuông ABCD cạnh a.Tính các tích vô hướng sau: a)AB.AD;AB.BD b)(AB+AD).(BD+BC)
Cho tam giác ABC không cân. Đường tròn tâm I nội tiếp tam giác , tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB lần lượt tại A', B', C' . Đường thằng B'C' cắt BC tại D. Chứng minh ID vuông góc với AA'
Cho tam giác ABC đều cạnh a. M và N là các điểm sao cho 3\(\overrightarrow{BM}\)= 2\(\overrightarrow{BC}\), 5\(\overrightarrow{AN}\) = 4\(\overrightarrow{AC}\)
a, tính \(\overrightarrow{AB}\).\(\overrightarrow{AC}\); \(\overrightarrow{BC}\).\(\overrightarrow{AC}\)
b, cm AM vuông góc BN
.Cho tam giác ABC có A(4;3) , B(0; 5) , C(6; 2) .
a) Chứng minh :ABC vuông tại B . Tính diện tích tam giác ABC.
b) Tìm tọa độ điểm K là chân đường cao kẻ từ B của tam giác ABC.
c) Tìm tọa độ điểm I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
d) Tìm tọa độ điểm J là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.