Xét ΔABC có AB<AC
nên \(\widehat{B}>\widehat{C}\)
mà \(\widehat{B}+\widehat{C}=120^0\)
nên \(\widehat{B}>\dfrac{120^0}{2}=60^0;\widehat{C}< \dfrac{120^0}{2}=60^0\)
=>\(\widehat{B}>\widehat{A}>\widehat{C}\)
=>AC>BC>AB
=>AC+AB<2BC
Xét ΔABC có AB<AC
nên \(\widehat{B}>\widehat{C}\)
mà \(\widehat{B}+\widehat{C}=120^0\)
nên \(\widehat{B}>\dfrac{120^0}{2}=60^0;\widehat{C}< \dfrac{120^0}{2}=60^0\)
=>\(\widehat{B}>\widehat{A}>\widehat{C}\)
=>AC>BC>AB
=>AC+AB<2BC
Cho tam giác ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của góc A (D thuộc BC). Chứng minh DC-DB<AC-AB
Tam giác ABC có AB=c AC=b Gọi M là trung điểm của BC. CMR AM < \(\dfrac{b+c}{2}\)
Tam giác ABC có AB=c AC=b Gọi M là trung điểm của BC. CMR AM <\(\dfrac{b+c}{2}\)
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn và AB < AC. Vẽ phân giác AD. Lấy F trên AC sao cho AF=AB. Lấy điểm E trên AD với AE < AB (3 điểm B,E,F không thẳng hàng)
a)Chứng minh EB = EF
b) Chứng minh BE + EC > AC - AB
Cho tam giác ABC có AB<AC trung tuyến AM . CMR AC-AB/2 < AM <AC+AB
cho tam giác abc có ab lớn hơn ac tia phân giác của góc a cắt bc ở d. gọi y là 1 điểm nằm giữa a và d chứng minh rằng ab -ac lớn hơn yb yc
Cho tam giác ABC, điểm O nằm trong tam giác, tia BO cắt cạnh AC tại I. a) So sánh OA và IA + IO, từ đó suy ra OA + OB < IA + IB; b) Chứng minh: OA + OB < CA + CB; c) Chứng minh: (AB+AC+BC) /2 < OA + OB + OC < AB + BC + CA
cho tam giác ABC là tam giác cân có AB=18cm; AC=8cm. Tính chu vi củ tam giác
Cho ΔABC (AB<AC) có tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Từ D kẻ DH, DK lần lượt vuông góc với AB, AC ( H ∈ AB, K ∈ AC )
a) Chứng minh: DH=DK và DH<DC
b) Lấy điểm E trên cạnh AC sao cho \(\widehat{CDE}=\widehat{BAC}\). Chứng minh \(\widehat{BAC}+\widehat{DKH}=180^O;\widehat{BDH}=\widehat{EDK};\Delta BDH=\Delta EDK\)
c) So sánh BD và DC