cho tam giác ABC biết A(1;4),B(3;-1) và C(6;-2).Viết phương trình đường thẳng đi qua trọng tâm của tam giác và song song với trục hoành
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tứ giác ABCD có AB=√2 ∠CBD=90 nội tiếp đường tròn (C). Phương trình các đường thẳng AB và CD lần lượt là x-y-6=0 và 5x+2y-9=0. Gọi M là giao điểm của AB và CD. Gọi I(a,b) là tâm của (C). Tìm a và b biết b>0 và MC2+MD2=108
a) Cho hbh ABCD. Gọi M là trung điểm CD; N là điểm thuộc AD sao cho 3AN=AD. Gọi G là trọng tâm tam giác BMN, đường thẳng AG cắt BC tại K. Tính tỉ số \(\dfrac{BK}{BC}\)
b) Trong mp tọa độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại C và có diện tích bằng 10. Đường thẳng AB có pt x-2y=0. Điểm I(4;2) là trung điểm AB, điểm \(M\left(4;\dfrac{9}{2}\right)\) thuộc đường thẳng BC. Tìm tọa độ A,B,C biết B có tung độ là số nguyên
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (I), đường thẳng BC có phương trình x-2y-17=0, điểm D là chân đường phân giác trong của góc BAC. Đường thẳng AD cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại M(khác A). Đường tròn ngoại tiếp tam giác ACD là (T):\(x^2+y^2-6x+4y-12=0\). Tìm toạ độ điểm A biết M thuộc đường thẳng 1543x-443y-3101=0
Tam giác ABC có H(-7;-1) là chân đường cao hạ từ A xuống BC. I(-4;-4) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tìm tọa độ ABC biết phân giác trong A là d: x + 3y + 11 = 0
\(HT 6. Viết PTTS, PTCT (nếu có), PTTQ của các đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng d: b) M(–1; 2), d ≡ Ox HT 7. Cho tam giác ABC. Viết phương trình các cạnh, các đường trung tuyến, các đường cao của tam giác với: b) A(1; 4), B(3; –1), C(6; 2) \)
Trong Oxy cho tam giác ABC, trên 2 đoạn AB,AC lần lượt lấy hai điểm E,D sao cho góc ABD = góc ACE đường tròn ngoại tiếp ADB cắt tia CE tại M(1,0), N(2,1). Đường tròn ngoại tiếp tam giác AEC cắt tia BD tại I(1,2) và K . Viết PT đường tròn ngoại tiếp MNK
Cho đường tròn (C): (x-1)2 + (y+2)2=5 và M (3;-1)
a. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại M
b.Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng: x+2y-1=0