Câu lệnh: writeln ('Dien tich hinh vuong la:', s); (s là một biến đã khai báo) sẽ đưa ra màn hình:
A. Dien tich hinh vuong là:
B. Dien tich hinh vuong la: <giá trị của s>
C. Câu lệnh sai cú pháp.
D. Dien tich hinh vuong là: s
Câu lệnh: writeln ('Dien tich hinh vuong la:', s); (s là một biến đã khai báo) sẽ đưa ra màn hình:
A. Dien tich hinh vuong là:
B. Dien tich hinh vuong la: <giá trị của s>
C. Câu lệnh sai cú pháp.
D. Dien tich hinh vuong là: s
Cho biến x kiểu nguyên. Em chọn phát biểu gì về câu lệnh writeln(x:10:4);
A. Hiện kết quả của x ra màn hình với 4 chữ số sau dấu chấm thập phân.
B. Sai cú pháp
C. Hiện kết quả của x ra màn hình với độ rộng bằng 10
D. Hiện kết quả của x ra màn hình với độ rộng bằng 14
Cho biến x kiểu nguyên. Em chọn phát biểu gì về câu lệnh writeln(x:10:4);
A. Hiện kết quả của x ra màn hình với 4 chữ số sau dấu chấm thập phân.
B. Sai cú pháp
C. Hiện kết quả của x ra màn hình với độ rộng bằng 10
D. Hiện kết quả của x ra màn hình với độ rộng bằng 14
Cho y:=50; Câu lệnh Writeln(y) sẽ:
A. Hiện ra màn hình số 50
B. Nhập só 50 từ bàn phím
C. hiện ra màn hình chữ y
Như các bạn đã biết số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Kí tự các chữ số La Mã tương ứng với giá trị:
Ký tự | Giá trị |
I | 1 |
V | 5 |
X | 10 |
L | 50 |
C | 100 |
D | 500 |
M | 1000 |
Vì nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá 1 lần. Chính vì thế mà có 6 số đặc biệt được nêu ra trong bảng sau:
Ký tự | Giá trị |
IV | 4 |
IX | 9 |
XL | 40 |
XC | 90 |
CD | 400 |
CM | 900 |
Bằng ngôn ngữ lập trình, em hãy viết một chương trình với số nguyên N (1\(\le N\le\)1000) được nhập từ. Hãy chuyển đổi sang chữ số La Mã nếu số N đó là số tròn chục.
Cho biết kết quả sau khi thực hiện đoạn chương trình sau : S = " học sinh lop 11 E1 "
K= length ( s1 )
Writeln ( K )
For i: = 1 to k do
S[i]= upcase (s[i])
Writeln(S)
Cho đoạn chương trình sau: Sau khi thực hiện đoạn chương trình này trên màn hình hiện gì?
x :=17;
y :=sqr(x)+sqr(x)/3;
writeln('y=',y:4:0);
A. y=100
B. 100
C. y=100. {có dấu chấm}
y=100.4564