Lập sơ đồ phản ứng sau và cho biết phản ứng nào thuộc phản ứng hoá hợp, phản ứng nào thuộc phản ứng phân hủy
S + O2 -----› SO2
P + O2------> P2O5
Fe(OH)3 -----> Fe2O3 + H2O
KMnO4 ------> K2MnO4 + MnO2 + O2
Xác định công thức hóa học của các chất: X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8, X9 phù hợp để thoả mãn sơ đồ phản ứng sau. Viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện phản ứng.
1. X1 + O2 ® X2 + X3
2. X4 + O2 ® X2
3. X3 ® O2 + X5
4. X5 + X6 ® Cu + X3
5. Fe2O3 + X5 ® X3 + X7
6. X7 + O2 ® X8
7. X8 + X5 ® X3 + X7
8. X7 + HCl ® X5 + X9
Đốt cháy hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí đến khối lượng ko đổi cần dùng hết 6,16 lít khí O2 đktc. Tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + H2 -> Fe + H2O
a. Tính khối lượng Fe2O3 cần dùng. Biết rằng phản ứng tạo ra 14g Fe
b. Tính thể tích khí Hiđro đã tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
cho 13 g kẽm tác dụng với 6,72 lít o2 ở dktc
a chat nào dư
b tính kl sản phẩm thu đc
c cần bổ sung zn hay o2 để phản ứng xảy ra hoàn toàn
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí không màu là CO2, H2, O2. Hãy trình bày cách nhận biết các chất khí trong mỗi lọ.
Xác định CTHH của các chất X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8, X9 phù hợp để thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau. Viết PTHH và ghi gõ điều kiện phản ứng:
X1 + O2 --> X2+X3
X4 + O2 --> X2
X2 --> O2 + X5
X2 + X6 --> Cu + X3
Fe2O3 + X5 --> X3 +X7
X7 + O2 --> X8
X8 + X5 --> X3 + X7
X7 + HCl --> X5 + X9
X8 + X5 --> X3 + X7
X7 + HCl --> X5 + X9
để điều chế 2,32g) oxit sắt từ fe3o4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính thể tích khí oxi cần dùng ở ( đktc)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Nung hoàn toàn 8,77 gam hỗn hợp KClO3 và KMnO4, thu được 1,12 lít khí O2 đktc
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b, Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.