a ,nCu=\(\frac{128}{56}=2\left(mol\right)\)
Theo pthh ta có nO=\(\frac{1}{2}\)nCu=\(\frac{1}{2}.2=1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\) mO= 1.16=16(g)
b Số nguyên tử 2CuO là : 2.6.1023=12.1023
a ,nCu=\(\frac{128}{56}=2\left(mol\right)\)
Theo pthh ta có nO=\(\frac{1}{2}\)nCu=\(\frac{1}{2}.2=1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\) mO= 1.16=16(g)
b Số nguyên tử 2CuO là : 2.6.1023=12.1023
Cho 1 lượng bột Mg đã tham gia phản ứng vào 500ml dd HCl, thấy thoát ra 4,48l H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng Mg đã tham gia pản ứng
c) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam phosphorus P trong bình chứa khí Oxygen O2 tạo thành diphosphorus pentaoxide P2O5. a)tính khối lượng diphosphorus pentaoxide thu được
b) Tính thể tích oxygen(đktc) đã tham gia phản ứng
cho 10g Fe tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 2,24(l) khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
aLập phương trình hóa học
b Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
c Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
d Tính khối lượng Fe dư(nếu có)
giúp mk luôn nha mai mk phải nộp rồi
Biết giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23 (g). Hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng bao nhiêu gam? Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là?
ae ơi giúp mình vs
Bài 1:Nguyên tử A có tổng số hạt p,n,e là 48.Trong nguyên tử số hạt mang điện chiếm 5/8
a)tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử A?A là nguyên tử hóa học nào?
b)Không dùng bảng 42/sgk hóa 8.Hãy tính xem nguyên tử A nặng khoảng bnh đvC? (Cho biết Mp=1,6726✖10-27kg;Mn=1,6750✖10-27kg;Mc=1,9926✖10-23g)
Bài 2:Cho 3 nguyên tử X;Y;Z có tỉ lệ nguyên tử khối lần lượt là 9:1:2.Biết tổng NTK của X và Y nặng hơn NTK của Z là 96 đvC.Tìm 3 nguyên tử X;Y;Z
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Khi cho kim loại 6,5 kim loại Zinc Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được theo sơ đồ phản ứng :
a, Zn+H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b, Tính khối lượng H2SO4 cần dùng cho phản ứng trên
c, Tính khối lượng ZnSO4 thu được sau phản ứng
d,Tính thể tích khí hydrogen H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
Câu 5: Lấy 8,4 (g) MgCO3 hoà tan vào 146 (g) dung dịch HCl thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu?
c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 6: Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 (g) dung dịch HCl 8%.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng?