a.Fe+2HCl->FeCl2+H2
b.nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
=>nHCl=0,2(mol)=>mHCl=0,2*36,5=7,3(g) c.nFeCl2=0,1(mol)=>mFeCl2=0,1*127=12,7(g) d.nFe pư=0,1(mol)=>mFe pư=0,1*56=5,6(g) =>mFe dư=10-5,6=4,4(g)a.Fe+2HCl->FeCl2+H2
b.nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
=>nHCl=0,2(mol)=>mHCl=0,2*36,5=7,3(g) c.nFeCl2=0,1(mol)=>mFeCl2=0,1*127=12,7(g) d.nFe pư=0,1(mol)=>mFe pư=0,1*56=5,6(g) =>mFe dư=10-5,6=4,4(g)Khi cho kim loại 6,5 kim loại Zinc Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được theo sơ đồ phản ứng :
a, Zn+H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b, Tính khối lượng H2SO4 cần dùng cho phản ứng trên
c, Tính khối lượng ZnSO4 thu được sau phản ứng
d,Tính thể tích khí hydrogen H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
cho 8 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch chứa 12,7 gam axit HCl, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 3,36 lít khí (đktc)
a) Axit HCl hết hay dư ?
b)Tổng khối lượng muối có trong dung dịch A?
c) cho 8g hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4 dư , phản ứng xong thu được V lít khí H2 ở ( đktc). tính khối lượng H2SO4 đem thí nghiệm, biết lượng axit lấy dư 10%
bài1: cho khí co đi qua ống chứa 48 gam fe2o3 nung nóng. sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3,Fe3O4,FeO. hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y.Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. tính m
bài2: Để 56 gam Fe trong không khí sau 1 thời gian thu được hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3,Fe3O4 có khối luuwongj 60.8 gam. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa C. lọc kết tủa C, nung trong không khí với khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. a)tính ***** HCl đã dùng. b)tính m
Câu 1
Cho 13,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng hết với dung dịch axit HCl. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí hiđro (đktc). Khối dung dịch Y nặng hơn dung dịch axit ban đầu là 12,6 gam.
a) Viết các PTHH của phản ứng. Tính V
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 2
Cho luồng khí hiđro đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và tạp chất không phản ứng, nung nóng. Sau một thời gian thu được 16,16 gam chất rắn.
a) Tính hiệu suất phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong 16,16 gam chất rắn.
Cho khí hidro qua bột sắt (III) oxit (Fe2O3). Lượng khí hidro này là sản phẩm của 6(g) magie phản ứng với dung dịch axit clohidric (HCl) . Tính khối lượng sắt (III) oxit ban đầu
cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric (dư)
-nếu dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem hóa hợp với khí oxithif khối lượng nước thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
cho biết H=1;Zn=65;O=16;Cl=35,5
Cho 1 lượng bột Mg đã tham gia phản ứng vào 500ml dd HCl, thấy thoát ra 4,48l H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng Mg đã tham gia pản ứng
c) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
cho 8,96l khí Hidro phản ứng vừa đủ với bột FeO nung nóng .Tính khối lượng Fe tạo thành Tinh khối lượng FeO phản ứng Tính khối lượng nước tạo thành
Hỗn hợp A gồm MgO và Fe2O3 . Dần luồng khí CO qua 36 gam hỗn hợp A nung nóng thu được hỗn hợp B gồm 5 chất rắn và khí D thoát ra. Dẫn toàn bộ khí D qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa. Để hòa tan hoàn toàn B thì cần một lượng vừa đủ một lượng dung dịch chứa 45,26 gam HCl, sau phản ứng có 0,448 lít khí thoát ra (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % khối lượng các chất trong A.