Cho phương trình phản ứng sau: Zn + HNO3 -> Zn(NO3)2 + NO + H2O. Nếu hệ số của HNO3 là 8 thì tổng hệ số của Zn và NO là:
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
có phương trình phản ứng : H2SO4 (đặc) + Mg \(\rightarrow\) MgSO4 + H2S + H2O . Tổng hệ số ( nguyên , tối giản ) của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên là bao nhiêu ?
Cho phản ứng : Al + HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + NO + N 2 O + H 2 O. Biết tỉ lệ số mol NO: N 2 O = 4:3. Hệ số cân bằng (số nguyên tối giản) của các chất theo thứ tự trên là
A.12, 10, 12, 4, 3, 23.
B.46, 12, 12, 4, 3, 23.
C.36, 46, 36, 4, 3, 23.
D.12, 46, 12, 4, 3, 23.
Câu 06:
(2 điểm). Cho phản ứng Fe 3 O 4 + H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O. Hệ số cân bằng (số nguyên tối giản) của các chất theo thứ tự trong phản ứng trên là
A.10, 2, 10, 3, 1.
B.2, 10, 3, 1, 10.
C.6, 10, 9, 1, 10.
D.2, 1, 3, 1, 1.
Cân bằng pt
C2H5-C6H4-CH3+KMnO4+H2SO4 ----> HOOC-C6H4-COOH + CO2 +MnSO4 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2+ N2O + H2O
(1 Point)
77
24
58
29
Câu 1: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa, sự khử:
(1) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
(2) HNO3 + Cu→ Cu(NO3)2 + NO2 + H2O 80
(3) NH3 + O2 NO + H2O
Cân bằng phản ứng sau
C6H5 - CH2 - CH2 - CH3 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5COOH + CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Cân bằng các phản ứng sau (ghi rõ chất khử với chất oxi hóa)
1.KI + O3 + H2O → KOH + I2 + O2
2.FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Câu 99.Trong phản ứng: Zn + H2SO4 đặc → ZnSO4 + H2S + H2O Sau khi cân bằng PTHH của phản ứng trên thì thấy số phân tử H2SO4 bị khử bằng x lần số phân tử H2SO4 tham gia phản ứng. Giá trị của x là
A. 4/5.
B. 1/5
C. 5/4.
D. 5/1.