Cho ống thủy tinh chứa 48,8 g hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 đã được đốt nóng. Cho dòng khí H2 đi chậm qua X đến dư. Phản ứng xong, trong ống còn lại 39,2 g Fe.Mặt khác, nếu cho 24,4 g hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư, lắc kỹ và để phản ứng hoàn toàn, lọc lấy chất rắn, làm khô, cân nặng m gam. Tính khối lượng từng chất trong 48,8 g hỗn hợp X và tính m (gam)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\\n_{Fe_2O_3}=y\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow m_{hh}=56x+160y=48,8\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
y 2y ( mol )
\(\Rightarrow m_{Fe}=56\left(x+2y\right)=39,2\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
48,8 gam hh X \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,3\\n_{Fe_2O_3}=0,2\end{matrix}\right.\)
24,4 gam hh X \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,15\\n_{Fe_2O_3}=0,1\end{matrix}\right.\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)
0,15 0,15 ( mol )
\(m_{rắn}=m_{Cu}+m_{Fe_2O_3}\)
\(=0,15.64+0,1.160=25,6\left(g\right)\)