Một phi kim R tạo được 2 oxit A,B biết Ma bé hơn Mb hóa trị của R đối với oxi trong A và B đều có giá trị chẵn tỉ khối của B đối với A là 1,5714 và phần trăm khối lượng của oxi trong A là 57.14%
a. Xác định Ct phân tử của A và B
b. làm thế nà để chuyền hết hỗn hợp A,B thành A? Viết Pthh minh họa
Hoòa tan 8. g Kim loại M băng dd H2so4 đặc nóng ,dư,hay hòa tan 52.2g muối cacbonat kim loại này cũng trong axit H2s04 đặc nóng dư thì lượng khí S02 sinh ra đều làm mất màu cùng một lượng Brom trong dd. Xác định Kim lạo M cong thức phân tử muối cacbonat.Cho rằng S02 là sản phẩm khử duy nhất
Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g 1 hỗn hợp (Y) gồm CuO, Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau pư thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho pư với dd H2SO4 loãng thì thấy có 3,2g 1 kim loại màu đỏ không tan
a. Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b.Nếu dẫn chậm toàn bộ lượng khí Z va dd hỗn hợp có chứa a mol NaOH và 0.1 mol Ca(Oh)2. Xác định giá trị của a(mol). biết rằng khi phản ứng kết thúc , thu dc 7 gam kết tủa
Dung dịch Hỗn hợp X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. thêm một lương hỗn hợp gồm 0.03 mol Al và 0.05 mol fe vào 100ml dd X cho tới khi phản ứng kết thúc, thu dc chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho y vào dd HCL dư thấy giải phóng 0.07g khí . Xác định nồng độ mol của các muối
Nung nóng hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, Fe2O3, CaO và cácbon dư ở nhiệt độ cao ( trong chân không ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và khí B duy nhất. Cho chất rắn A vào vào dung dịch HCl dư thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí H2. Cho chất rắn X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy X tan hết. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
phân tử chất A có dạng xy2 tổng số hạt cơ bản (notron,proton và eleetron trong một phân tử A bằng 114 trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt ko mang điện Số hạng mang điện trong nguyên tử X bằng 37.5% số hạt mạng điện trong nguyển tử Y
Cho ống thủy tinh chứa 48,8 g hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 đã được đốt nóng. Cho dòng khí H2 đi chậm qua X đến dư. Phản ứng xong, trong ống còn lại 39,2 g Fe.Mặt khác, nếu cho 24,4 g hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư, lắc kỹ và để phản ứng hoàn toàn, lọc lấy chất rắn, làm khô, cân nặng m gam. Tính khối lượng từng chất trong 48,8 g hỗn hợp X và tính m (gam)