Cho một lượng gam bột sắt chỉ vào 400 ml dung dịch HCl .phản ứng xong thu được 6,72 l khí hidro ở điều kiện tự nhiên
a) viết phương trình hóa học và tính khối lượng bột sắt Đủ tham gia phản ứng
b) tính CM của dung dịch axit HCL đã dùng ở trên
c) nếu Trung Hòa lượng axit trên bằng dung dịch KOH 11,2%. Có khối lượng riêng bằng 1,045 g/mol thì cần bao nhiêu ml dd KOH
nH2 = \(\dfrac{6,72}{24}\)= 0,28 mol
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
0,28<-0,56<----------0,28
a) mFe = 0,28 . 56 = 15,68 g
b) V = 400ml = 0,4 (l) => CM(HCl) = \(\dfrac{0,56}{0,4}\)= 1,4 M
c) KOH + HCl -> KCl + H2O
0,56<-----0,56
=> mKOH = 0,56.1,045 = 0,5852 g
=>mddKOH= 5,225 g
=>VKOH = 5,225 ml
a, Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2
Ta có nH2=6,72/22,4=0,3 mol
Ta có nFe=nH2=0,3 mol
=> mFe=0,3.56=16,8 g
b, Ta có nHCl=2nFe=0,6 mol
=> CM ddHCl=0,6/0,4=1,5 M
c, HCl + KOH--> KCl + H2O
Ta có nHcl=0,6 mol=> nH trong axit=0,6 mol=nOh trong ba zo
=nKOH
=> mddKOH=0,6.56.100/11,2=300 g
=> V ddKOH= 300/1,045=287,08 ml
a/
ta có: nH2= \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3( mol)
PTPU
Fe+ HCl\(\rightarrow\) FeCl2+ H2\(\uparrow\)
0,3...0,6 \(\leftarrow\) 0,3 mol
\(\Rightarrow\) mFe= 0,3. 56= 16,8( g)
CM HCl= \(\dfrac{0,6}{0,4}\)= 1,5 M
KOH+ HCl\(\rightarrow\) KCl+ H2O
0,6 \(\leftarrow\) 0,6 mol
\(\Rightarrow\) mKOH= 0,6. 56= 33,6( g)
mdd KOH= \(\dfrac{33,6}{11,2\%}\)= 300( g)
\(\Rightarrow\) Vdd KOH= 300. 1,045= 313,5( ml)