Khử 3,48g oxit của 1 kim loại M cần dùng 1,344l H2 đktc. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 1,008l khí đktc. Tìm kim loại M và oxit của nó.
bài 1:Cho m gam bột Al td vs O2 thu đc 12,9g hỗn hợp rắn X.Cho td vs lượng dư HCl thu đc 3,36l khí O2 ở đktc
a,Viết các PTHH
b, tính giá trị của m
c,Tính khối lượng oxi à HCl phản ứng
bài 2:Hỗn hợp X đốt cháy hoàn toàn 3,6g kim loại M trg bình chứa O2 thu đc 6g oxit A hoà tan hoàn toàn A trg dd HCl vừa đủ thu đc m gam muối
a, Xác định kim loại M
b,tính m
bài 3:cho 8,4g Fe tác dụng hết vs O2thu đc m gam oxit sắt từ
a,tính m
b cho 0,5m gam Fe2O3 tác dụng vs H2SO4 loãng .Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng
bài 4:đốt cháy 5g hỗn hợp C và S trg bình chứa O2 dư thu đc 13g hỗn hợp sản phẩm của CO2và SO2.Tính VO2 ở đktc đã phản ứng
bài 5:để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm CO và H2 cần dùng v lít oxi vừa đủ
a,viết PTHH
b,tính v
bài 6:đốt 22,8g hỗn hợp CuS và FeS trg khí oxi dư thu đc m gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3 và CuO và 5,6 lít SO2 ở đktc
a,viết các PTHH
b, tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trg hỗn hợp rắn
bài 7: đốt cháy hoàn toàn m gam rượu etylic=v lít khí oxi ở đktc (vừa đủ thu đc CO2 và 5,4g nước)
a,viết các PTHH xảy ra
b,tính m và v
Câu 7: CHo 10,8 gam kim loại M có hóa trị III tác dụng với khí Cl2 dư thì thu được 53,4 gam muối. Em hãy xác định kim loại M đã dùng.
Câu 8: Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng hỗn hợp A gồm Al và Mg, người ta làm 2 thí nghiệm sau:
TN1: Cho m gam hh A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu đc 1568mk khí (đktc)
TN2: Cho m gam hh A tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tìm thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong A
Câu III
1. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, MgO, a mol Fe3O4 và 2a mol KHCO3 vào 400 gam dung dịch H2SO4 17,15%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thi được khí CO2 ; dung dịch chứa (m+42,68) gam muôi sunfat trung hòa và 345,44, gam nước. Tìm giá trị của m và a.
2. Cho b gam hỗn hợp oxit sắt gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 loãng tạo thành dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y, thu được 70,4 gam muối khan. Mặt khác nếu sục khí clo dư vào dung dịch Y rồi cô cạn thì thu được 77,5 gam muối khan. Hãy tính b
Hòa tan 10,4g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 6,72l khí H2 đktc. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi còn lại 16g chất rắn.
a) Xác định tên kim loại
b) tính khối lượng mỗi muối trong Y.
hòa tan 7.74 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al trong 500ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M và H2SO4 loãng 3.8M thu được dung dịch A và 8.736 lit H2 đktc.
a/ Kim loại đã tan hết chưa?
b/ TÍnh khối lượng muối trong dung dịch A
Hòa tan a(g) 1 oxit sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được khí SO2 duy nhất. Mặt khác nếu khử hoàn toàn a(g) oxit sắt trên bằng khí H2. Hòa tan lượng sắt tạo thành trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì lượng SO2 tạo thành gấp 9lần lượng SO2 ở thí nghiệm trên.
a) viết các phản ứng hóa học xảy ra
b) xác định CTHH của oxit sắt.
biết 28g hỗn hợp gồm 2 muối Na2SO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl thu được 3.36 lít khí ( đktc )
a. tính phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu .
b. tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.