Đáp án đúng là A.750
CO2+CA(OH)2-------->CACO3+H2O
2CO2+CA(OH)2--------->CA(HCO3)2
CA(HCO3)2--nhiệt độ---->CACO3+CO2+H2O
162(g)--------------->2mol
607,5(g)<------------7,5mol theo H=100%
-->m=607,5x10:81=750
Đó mk làm xong rùi :))
Đáp án đúng là A.750
CO2+CA(OH)2-------->CACO3+H2O
2CO2+CA(OH)2--------->CA(HCO3)2
CA(HCO3)2--nhiệt độ---->CACO3+CO2+H2O
162(g)--------------->2mol
607,5(g)<------------7,5mol theo H=100%
-->m=607,5x10:81=750
Đó mk làm xong rùi :))
Hấp thụ V lít khí CO2(đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y chứa 2 chất tan là BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 0,08M vào dung dịch X thu được 9,85 gam kết tủa và dung dịch Z.
a/ Tính giá trị của V. a = 0,06; b=6,975
b/ Tính số ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Z để thu được lượng kết tủa tối đa.
Cho 18 gam glucozô lên men thành rượu etylic. Có khí thoát ra được dẫn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 (dö) thấy tạo ra 12,5 gam kết tủa. a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng rượu etylic thu được. c. Tính hiệu suất của phản ứng lên men rượu.
Hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0.5M và NaOH 0.75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là m gam. Xác định giá trị m.
Hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0.5M và NaOH 0.75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là m gam. Xác định giá trị m.
Cho 56,25g glucozo C6H12O6 lên men thành rượu etylic. Lượng CO2 thoát ra được hấp thụ hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 50g kết tủa.
a) Tính lượng rượu thu được.
b) Tính hiệu suất lên men rượu.
Cho m gam kim loại M tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0.5 M thu được dung dịch X và 2.016 lít H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Câu 1 : Cho dung dịch NaOH dư vào 100ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)3 0.5 M và BaCl2 0.4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
Câu 2: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0.12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3.36 gam chất rắn. Xác định giá trị của m.
Đốt cháy hết m gam cacbon trong oxi thu được hỗn hợp A gồm CO và CO2. Cho hỗn hợp khí A đi từ từ qua ống sứ đựng 23,2g Fe3O4 nung nóng đến phản ứng kết thúc thu được chất rắn B chứa 3 chất (Fe, FeO, Fe3O4) và khí D duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn khí D bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7g kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm 14,775g kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng CuSO4 đã phản ứng là 0,03mol, đồng thời thu được 21,84g chất rắn E.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính m và tỉ khối của A so với H2
cho 13.6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4 0.6M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 18.72 gam hỗn hợp Z gồm 2 kim loại. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì còn lại m gam chất rắn . Tính m và % theo khối lượng mỗi kim loại trong X.