Gọi axit B có CT là RCOOH
PTHH: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
nNaOH = 0,3mol => nCH3COOH = 2nB
=> nCH3COOH + nB = 0,3mol
=> nB = 0,1mol
=> mmuối = 2nB.82 + nB.(R + 67) = 26
=> R = 29 (C2H5)
Vậy CTPT là C2H5COOH
Gọi axit B có CT là RCOOH
PTHH: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
nNaOH = 0,3mol => nCH3COOH = 2nB
=> nCH3COOH + nB = 0,3mol
=> nB = 0,1mol
=> mmuối = 2nB.82 + nB.(R + 67) = 26
=> R = 29 (C2H5)
Vậy CTPT là C2H5COOH
Oke the first :3
#4 - Hoá hữu cơ
Hỗn hợp A gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X(no, đơn chức); Y(không no đơn chức, phân tử chứa hai liên kết đôi) và Z(no, hai chức). Cho 0,85 mol A phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 50,9 gam hỗn hợp ancol cùng dãy đồng đẳng và 117,6 gam hỗn hợp B gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt chát toàn bộ B cần vừa đủ 0,925 mol O2 thu được Na2CO3; H2O và 1,075 mol CO2. Xác định CTCT và thành phần % khối lượng của ba este có trong hỗn hợp A.
Mong có nhà tài trợ phần thưởng cho chương trình này :3
Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp X gồm Al và Fe trong dd H2SO4 19,8% vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 đo ở đktc và dd Y. Xác định khối lượng và phần trăm khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp X? Tính nồng độ phần trăm của từng chất cho trong dd Y?
Bài 6. Hòa tan hoàn toàn 9,6g hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 cần 100g dd HCl 14,6%. Tính thể tích của mỗi khí thu được ở đktc? Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng? Dẫn toàn bộ khí thu được hấp thụ hết vào dd chứa 0,05mol Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa, tính a?
Bài 7. Nhiệt phân 24g CaCO3 trong một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong dd HCl 14,6% thu được dd B và 1,344 lít khí đo ở đktc. Viết các ptpư xảy ra? Xác định thành phần phần trăm của các chất rắn có trong A? Xác định hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3 nói trên?
Bài 8. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric và dd NaOH biết rằng: 30ml dd axit sunfuric được trung hòa hết bởi 20ml dd NaOH và 10ml dd KOH 2M; 30ml dd NaOH được trung hòa hết bởi 20ml dd axit sunfuric và 5ml dd HCl 1M?
Axit X có công thức CnH2n+1COOH (n >=0, nguyên; X có tính chất hóa học tương tự axit axetic). Tiến hành phản ứng este hóa giữa X và C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được este Z. Sau phản ứng tách lấy hỗn hợp Y được 29,6 gam gồm este Z, axit X dư và C2H5OH dư. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau:
Phần một phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa m gam muối và 6,9 gam rượu.
Đem đốt cháy hoàn toàn phần hai bằng khí oxi dư thu được 29,7 gam CO2 và 13,5 gam H2O.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm công thức cấu tạo của X, Z.
b) Tìm m và tính hiệu suất phản ứng este hóa.
Cho 500ml dd A gồm 2 axit HCl 0,08M và H2SO4 0,1M tác dụng vừa đủ với 200ml dd B gồm 2 bazơ KOH 0,3M và Ba(OH)2 xM , sau phản ứng cô cạn cẩn thận thu được hỗn hợp muối khan C . Tính x và khối lượng hỗn hợp muối khan C
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
một hỗn hợp X có khối lượng 27,2g ( gồm M có hóa trị II, III và oxit của kim loại đó). cho X tác dụng với 800ml dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch A và 4,48l khí ( đktc ). để trung hòa hết lượng axit trong A cần 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1M.
a. xác định kim loại M và công thức oxit của nó biết rằng trong hỗn hợp X có một chất mà số mol bằng 2 lần số mol chất kia
b. Hòa tan 27,2g hỗn hợp X bằng một lượng tối thiểu dung dịch H2SO4 đặc nóng. sau phản ứng thu đượcV lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch B. cô cạn dung dịch B thì thu được m gam muối khan. tính V và m