Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1---0,2-------------0,1
nHCl=7,3\36,5=0,2 mol
=>mFe=0,1.56=5,6g
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1---0,2-------------0,1
nHCl=7,3\36,5=0,2 mol
=>mFe=0,1.56=5,6g
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
Cho 2,7 gam nhôm tác dụng hết với dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được với V lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và m gam muối.
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính giá trị V
c/ Tính giá trị m
d/ Lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng. Hỏi chất nào còn dư sau phản ứng?
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
Cho 12,5 gam CaCO 3 tác dụng vừa đủ với v mldung dịch HCl 7,3% (D = 1,08g/ml) theo
sơ đồ phản ứng:
CaCO 3 + HCl
CaCl 2 + H 2 O + CO 2
a. Tính thể tích khí cacbonic bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
b. Tìm v?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
\(Cho 6,5 g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% a Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn b Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng c Tính C% muối thu được\)
Cho 16,25(gam) kim loại A vào dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6(lít) khí H2( ở điều kiện tiêu chuẩn) và ACl2. Xác định tên của kim loại.
Trộn 300 gam dd H2SO4 7,35% với 200 gam dd HCl 7,3% thu được dd X.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
b) Cho 8,7 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe hòa tan vừa đủ trong 250 gam dung dịch X trên tạo ra dung dịch Y và V lít khí hiđro. Tính V (ở đktc), tính khối lượng hỗn hợp muối có trong dung dịch Y và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.