Chia 21g hỗn hợp (X) gồm Al và Mg làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với 200ml dung dịch HCl xM, sau khi phản ứng kết thúc xử lí dung dịch thu được 36,20g muối khan.
- Phần 2: Cho tác dụng với 500ml dung dịch HCl xM và làm tương tự thì thu được 48,55g muối khan.
a) CM ở phần 1 kim loại còn dư, phần 2 kim loại phản ứng hết
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong 21g hỗn hợp X. Tính x?
chia m gam hh x gồm khco3 và nahco3 thành 2 phần. phần 1 cho tác dụng với lượng dư bacl2 thu được 19,7 g kết tủa. phần 2 td với ca(oh)2 dư, thu được 30 g kết tủa. tính giá trị m
một hỗn hợp gồm Na, Al, Fe
- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với H2O thu được V (l) khí
- Nếu cho hỗn hợp tác dụn với dd NaOH dư thu được \(\dfrac{7}{4}\)V (l) khí
- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dd HCl dư thu được \(\dfrac{9}{4}\)(l) khí
a) Tính % khối lượng của mỗi kim loại
b) Nếu giữ nguyên lượng còn thay thế Na và Fe bằng 1 kim loại hòa trị II với lượng kim loại này bàng nửa tổng lượng Na và Fe. Rồi vẫn cho tác dụng với HCl dư thì vẫn thu được \(\dfrac{9}{4}\)V (l) khí (các khí đo ở điều kiện, áp suất) các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại hóa trị II
(AOO3)
Dẫn 3,36 l hỗn hợp khí M gồm 2 hidrocacbon vào bình đựng dd Br2 dư , thấy khối lượng bình tăng 2,6 g và còn lại 1,12 l một chất khí thoát ra . Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 3,36 l M trên rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 400 ml dd Ba(OH)2 0,5 M tạo ra 29,55 g kết tủa , dd thu được sau phản ứng có khối lượng giảm m gam so với dd Ba(OH)2 ban đẩu . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở đktc . Xác định CTPT của 2 hidrocacbon và tính giá trị của m ?
Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 6,5. Cho 5,6 lít (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột nitơ. Đun nóng bình 1 ít thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so vói H2 là 7,75.
a) Tính H% của phản ứng hiđro hóa.
b) Tính %m C2H6 có trong Y.
c) Cho toàn bộ lượng Y trên đi qua bình dựng lượng dư dd KMnO4. Tính khối lượng kết tủa thu được
Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín có xú tác là Ni, thu được hỗn ghợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình đựng nước Brom dư, sau khi kết thúc PƯ, khối lượng bình tăng m g và có 280 ml hhk Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Tính m?
X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dd H2SO4 chưa rõ nồng độ.
TN1: Cho 24,3 g X vào 2 lít dd Y sinh ra 8,96 lít khí H2 (đktc).
TN2: Cho 24,3 g X vào 3 lít dd Y sinh ra 11,2 lít khí H2 (đktc).
a. Chứng tỏ rằng ttrong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết còn trong 2 thì tan heets rồi.
b. Tính Cm của Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.
Một hidrocacbon A ở thể lỏng có tỉ khối hơi với không khí là 2,69
a. Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O heo tỉ lệ hối lượng là 4,9:1. Tìm CTPT A
b. Cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, có mặt chất xúc tác là bột sắt thu được HCHC B và hợp chất vô cơ C. Dẫn toàn bộ lượng C vào 2 lít dd NaOH 0,5 M. Để trung hòa lượng dd NaOH dư cần 0,5 lít dd HCl 1 M. Tính khối lượng hidrocabon A tham gia phản ứng và khối lượng hợp chất hữu cơ B được tạo thành.
Cho 144 ml dd H2SO4 96% (khối lượng riêng là 1,84 g/ml) và hỗn hợp khí A vào bình có dung tích 10 lít (đktc). Biết hỗn hợp khí A gồm không khí và một hidrocacbon X có công thức CnH2n+2 (n∈N*, n≥1), thể tích không khí trong A được lấy với lượng cần thiết vừa đủ để đốt cháy toàn bộ lượng hdrocacbon nới treen; giả thiết rằng thể tích không khí bao gồm 20% O2 và 80% N2. Hỗn hợp hợp khí A được đốt cháy trong bình trên đậy nắp kín. Kết thúc PƯ, làm lạnh để ngưng tụ hơi nước thấy số mol khí giảm 18,18% so với ban đầu.
a. Tìm công thức của hidrocacbon X và viết 1 phản ứng của khí X với khí Clo khi có ánh sáng.
b. Xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí A, của hỗn hợp khí sau PƯ.
c. Tính nồng độ % dd H2So4vaf tỉ lệ số mol H2SO4 : H2O sau khi kết thức thí nghiệm.