nZ = 0,28 / 22,4 = 0,0125 (mol)
mZ = 10,08 . 2 . 0,0125 = 0,252 g
Áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng
mC2H2 + mH2 = mY = m + mZ
-->0,02 . 26 + 0,03 . 2 = m + 0,252
--> m = 0,328 g
nZ = 0,28 / 22,4 = 0,0125 (mol)
mZ = 10,08 . 2 . 0,0125 = 0,252 g
Áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng
mC2H2 + mH2 = mY = m + mZ
-->0,02 . 26 + 0,03 . 2 = m + 0,252
--> m = 0,328 g
Dẫn hỗn hợp khí (đktc) gồm Metan và Axetilen đi qua bình đựng 400 ml dung dịch Brom, người ta thấy khối lượng của bình tăng lên 5,2g. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt, thu được 13,2 g cacbonic.
a. Tính % thể tích mỗi khi có trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch brôm
Cho 11,424 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và hai h.c A,B mạch hở (B hơn A một ngtử cacbon) vào bình khí có sẵn bột Ni. Nung hỗn hợp X, sau một thời gian thu được hh Y gồm 6 h.c có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,63
a. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong oxi dư thu được 14,112 lít (đktc) khí CO2 và 11,52 gam H2O. Xác định CTPT của 2 h.c A và B.
b. HH Y làm mất màu tối đa V lít dd Br2 M và thoát ra 1,568 lít (đktc) hh khí Z. Tính V và tổng thể tích các khí A, B trong hh Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c. Viết các pt điều chế polietilen và etyl axetat từ chất A, các chất vô cơ cần thiết khác và đk xem như có đủ.
Hỗn hợp khí (X) chứa ankan A(CnH2n+2) và anken B(CmH2m). Cho 4,48 lít khí H2(đktc) vào (X) rồi dẫn hỗn hợp qua ống đựng Ni, đun nóng thu được hỗn hợp (Y) chứa 2 khí. Đốt cháy hoàn toàn (Y), rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 13,8gam. Hãy xác định công thức A, B
Câu 5: 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 2,125. Dẫn X qua Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y?
Câu 6: Hỗn hợp 4,48 lít khí A gồm H2 và C2H4. Dẫn A qua Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí
Y có thể tích là 3,36 lít chỉ gồm các hidrocacbon
a) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
b) Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2?
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí ch4, c2h4, c2h2 qua bình đựng dd brom dư thấy thoát ra 2,24 lít khí và khối lượng bình brom tăng 8,1 gam. các khi đo ở đktc
a) viết pthh
b) tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp
c) đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư. tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) và tính khối lượng kết tủa thu đc
Hỗn hợp X gồm: etan , etilen , axetilen và hiđro , trong đó thể tích etan bằng 1/6 thể tích của hiđrocacbon. Nung nóng 2240 ml hỗn hợp X với xúc tác Ni thì được 1344 ml hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y đi châmk qua dung dịch nước Brôm dư thu được một khí Z thoát rakhỏi dung dịch , lượng Brôm đã phản ứng là 6,4 gam. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc và các phản ứng sảy ra hoàn toàn.
Hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và H2, đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác thi khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của A so với H2.Đốt cháy một lượng khác của Y thu được 22g CO2 và 13,5 g H2O
a. Y là hidrocacbon loại nào? Xác định công thức phân tử của Y?
b. Xác định công thức phân tử của X?
Biết X, Y là ankan,anken hoặc ankin
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm Metan và Axetilen tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch Brom 1M.
a./ Tính % thể tích mỗi khỉ có trong hỗn hợp
b/ Nếu dân 6,72 lít hỗn hợp khí trên đi qua bình đựng dung dịch brôm, thì khối lượng của bình sẽ tăng lên bao nhiêu gam?
Hỗn hợp X gồm C2H4; C3H6, CH4 , C2H6 và H2. Khi cho 1,92 gam hỗn hợp X vào bình đựng dung dịch brom (dư) thì có tối đa 0,04 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,135 mol hỗn hợp X thì cần dùng vừa đủ V lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được m gam CO2 và 4,86 gam H2O. Tính giá trị của m, V