âu 28: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Lưu huỳnh (z = 16) B. Oxi(Z = 8) C. Cr (z = 24) D. Fe (z = 26)
Câu 27: Cho H có 3 đồng vị 1H1, 1H2, 1H3 với tỉ lệ % tương ứng là:99,1%; 0,6%; 0,3%
O có 3 đồng vị 8O16, 8O17, 8O18 với tỉ lệ % tương ứng là: 97,3%; 2%; 0,7%.
Có bao nhiêu phân tử H2O được tạo thành từ các đồng vị trên?
A. 12 B. 14 C. 16 D. 18
Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố:
A. Al và Br B. Al và Cl C. Mg và Cl D. Si và Br.
Câu 15: Cấu hình electron của các nguyên tử sau: 10Ne, 18Ar, 36Kr có đặc điểm chung là
A. số electron nguyên tử bằng nhau B. số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau
C. số lớp electron bằng nhau D. số phân lớp electron bằng nhau
Câu 26: Số electron trong các ion sau: NO3-, NH4+, HCO3-, H+, SO42- theo thứ tự là:
A. 32, 10, 32, 2, 46 B. 32, 12, 32, 1, 50
C. 32, 10, 32, 0, 50. D. 31,11, 31, 2, 48
Cho biết Z (H) = 1; Z (C) = 6; Z (N) = 7; Z (O) = 8; Z (S) = 16.
A. 1s22s22p6 B. 1s22s22p4 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s2
9X: 1s22s22p5 ; 11Y: 1s22s22p63s1 ; 13Z: 1s22s22p63s23p1 ; 8T: 1s22s22p4. Ion của 4 nguyên tố trên là:
A. X+, Y+, Z+, T2+ B. X-, Y+, Z3+, T2- C. X+, Y2+, Z+, T- D. X-, Y2-, Z3+, T+
Câu 9: Ion A3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Cấu hình electron của nguyên tử A là
A. [Ar]4s2 B. [Ar]3d54s1 C. [Ar]3d6 D. [Ar]3d44s2
mg có 2 đồng vị: đồng vị thứ nhất có số khối là 24,đồng vị thứ 2 nhiều hơn đồng vị thứ nhất 1 nơtron.Tỉ lệ số nguyên tử của đồng vị thứ nhất so với đồng vị thứ 2 là 3:2.Tính nguyên tử khối trung bình của Mg?
Trong tự nhiên lưu huỳnh có 3 đồng vị trong đó % số nguyên tử lần lượt là 32S(95%),33S(0,8%),34S(4,2%).Số nguyên tử các đồng vị 32S và 34S khi có 4 nguyên tử đồng vị 33S lần lượt là
Một nguyên tố R có hai đồng vị mà số nguyên tử tỉ lệ nhau là 45:455 .tổng sói hạt của đồng vị 1 là 32. Nhiều hơn tổng số hạt của đồng vị 2 là 2 nơtron . tìm nguyên tử khối trung bình của R
Đồng có 2 đồng vị bền \(\frac{65}{29}Cu\) và \(\frac{63}{29}Cu\). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54 . Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đông vị ?
1. Hỗn hợp X chứa Để và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Số mol của Fe và Cu có trong 27,6 g hỗn hợp lần lượt là?
2. Hỗn hợp A chứa Fe, FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ( có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3:4) .Số mol của FeO và Fe2O3 có trong 30,72 g lần lượt là?
3. Cho 24 g hỗn hợp Đi có chứa CuO và Fe2O3 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Thành phần % về khối lượng của Fe2O3 và CuO có trong D là?
4. Hỗn hợp X chứa MgCo3 và CaCO3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 21:25. Số mol của MgCO3 và CaCO3 có trong 18,4 g hỗn hợp X lần lượt là?
5. Cho 27,2 g hỗn hợp A chứa NaOH và KOH có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 10:7.Thành phần % về số mol của NaOH và KOH trong hỗn hợp A lần kượt là?
6. Hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 .Số mol của O2 và Cl2 có trong 10,08 lít khí X (ở đktc) lần lượt là?
7. Hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 có tỉ khối hơi so vs hiđro là 22,5 .Số mol của O2 và Cl2 có trong 13,44 lít khí X ( ở đktc) lần lượt là?
Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%; X2 chiếm 4,67%. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn X1 1 hạt. Khối lƣợng nguyên tử trung bình của X là 28,0855 đvc. a. Hãy tìm X1, X2 và X3. b. Nếu trong X1 có số proton bằng số nơtron. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng vị.
Brom có 2 đồng vị bền là 79Br79Br (54%) và 81Br81Br . Nếu có 672 ml khí Brom (Br2) ở đktc thì có khối lượng là bao nhiêu ?
Nguyên tử X có tổng số hạt là 92. Số hạt mang điện gấp 1,7059 lần số hạt không mang điện. a. Xác định số p , n , e , số khối, khối lƣợng của X. b. X có 2 đồng vị trong đó đồng vị thứ hai chiếm 27 số lƣợng nguyên tử .Biết KLNTTB của X = 63,54 đvC. Viết kí hiệu 2 đồng vị của X