a, Sục CO2 đến dư vào NaOH
ta có NaOH + CO2 → NaHCO3
b, cho NaHCO3 vừa thu được vào NaOH
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
a, Sục CO2 đến dư vào NaOH
ta có NaOH + CO2 → NaHCO3
b, cho NaHCO3 vừa thu được vào NaOH
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Dẫn 4,48 lít khí CO2 đi qua 300 ml dung dịch NaOH 1M, muối thu được sau phản ứng là
A. Na2CO3 và NaHCO3
|
B. Na2CO3
|
C. Na2CO3 hoặc NaHCO3
|
D. NaHCO3 |
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt trong các trường hợp sau:
a. Dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH (không dùng thêm hóa chất).
b. Dung dịch K2CO3 và dung dịch HCl (không dùng thêm hóa chất).
c. Dung dịch KOH 0,1M và dung dịch Ba(OH)2 0,1M (chỉ dùng thêm dung dịch HCl và phenolphtalein).
Nêu phương pháp và viết pt phản ứng để làm sạch khí có lẫn các chất sau:
C2H2 có lẫn khí CO2 và khí SO2
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al,Fe3O4 trong điều kiện không có không khí.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được hỗn hợp rắn X.Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y,chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 đktc.Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y,thu được 39g kết tủa.tính m
- Viết các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
Na→Na2O→NaOH→Na2CO3→CO2→NaHCO3→NaCl
hấp thụ V CO2 vào 300ml dung dịch NaOH xM thu được 10,6g Na2CO3, 8,4g NaHCO3 tìm V và x
Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thu được kết tủa. Các chất Y và Z lần lượt là
A. NaHCO3
B. Na2CO3
C. NaHCO3 và Na2CO3
D. Na2CO3 và NaOH
Khí CO2 bị lẫn hơi nước người ta có thể làm khô khí CO2 bằng cách cho hỗn hợp
qua ống nghiệm chứa:
A. O2 , CO
B. H2SO4 đậm đặc
C. NaOH rắn
D. CaO mới nung
Để điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH (H2SO4 ĐẶC, 170 ĐỘ C) thường lẫn các oxit như CO2, SO2. Chất dùng làm sạch khí etilen là:
a. dd Brom dư
b. dd NaOH dư
c) dd Na2CO3 dư
d) dd KMnO4 loãng dư