Không được thay đổi vị trí của các chữ số đã viết trên bảng : 8 7 6 5 4 3 2 1
mà chỉ được viết thêm các dấu cộng (+), bạn có thể cho được kết quả của dãy phép
tính là 90 được không ?
Bài 1:
a. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất mà số đó chia cho 5, cho 7, cho 9 có số dư theo thứ tự là 3,4,5?
b. Cho số A có bốn chữ số \(\in\left\{0;1;2;3\right\}\) được viết theo nguyên tắc: Chữ số hàng nghìn bằng số chữ số 0 có trong số A; chữ số hàng trăm bằng số chữ số 1 có trong số A; chữ số hàng chục bằng số chữ số 2 có trong số A; chữ số hàng đơn vị bằng số chữ số 3 có trong số A. Tìm số A đã cho?
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức sau bằng cách hợp lý:
\(A=2880:\left\{\left[119-\left(13-6\right)^2\right].2-5^2.2^2\right\}\)
\(B=\frac{\frac{-2}{13}-\frac{2}{15}+\frac{2}{19}}{\frac{4}{13}+\frac{4}{15}-\frac{4}{19}}\)
\(C=\frac{2}{143}-\frac{6}{187}-\frac{4}{357}-\frac{6}{91}\)
\(D=\frac{\left(\frac{7}{15}+\frac{1414}{4545}+\frac{34}{153}\right):3\frac{3}{23}-\frac{3}{11}\left(2\frac{2}{3}-1,75\right)}{\left(\frac{3}{7}-0,25\right)^2:\left(\frac{3}{28}-\frac{1}{24}\right)}\)
Bài 3: Tìm x biết :
\(\frac{\left(27\frac{5}{19}-26\frac{4}{13}\right)\left(\frac{3}{4}+\frac{19}{59}-\frac{3}{118}\right)}{\left(\frac{3}{4}+x\right)\frac{27}{33}}=\frac{\frac{1}{13.16}+\frac{1}{14.17}}{\frac{1}{13.15}+\frac{1}{14.16}+\frac{1}{15.17}}\)
Bài 1:
a. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất mà số đó chia cho 5, cho 7, cho 9 có số dư theo thứ tự là 3,4,5?
b. Cho số A có bốn chữ số \(\in\left\{0;1;2;3\right\}\) được viết theo nguyên tắc : Chữ số hàng nghìn bằng số chữ số 0 có trong số A; chữ số hàng trăm bằng số chữ số 1 có trong số A; chữ số hàng chục bằng số chữ số 2 có trong số A; chữ số hàng đơn vị bằng số chữ số 3 có trong số A. Tìm số A đã cho?
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức sau bằng cách hợp lý:
\(A=2880:\left\{\left[119-\left(13-6\right)^2\right].2-5^2.2^2\right\}\)
\(B=\frac{\frac{-2}{13}-\frac{2}{15}+\frac{2}{19}}{\frac{4}{13}+\frac{4}{15}+\frac{4}{19}}\)
\(C=\frac{2}{143}-\frac{6}{187}-\frac{4}{357}-\frac{6}{91}\)
\(D=\frac{\left(\frac{7}{15}+\frac{1414}{4545}+\frac{34}{135}\right):3\frac{3}{23}-\frac{3}{11}\left(2\frac{2}{3}-1,75\right)}{\left(\frac{3}{7}-0,25\right)^2:\left(\frac{3}{28}-\frac{1}{24}\right)}\)
Bài 3: Tìm x biết :
\(\frac{\left(27\frac{5}{19}-26\frac{4}{13}\right)\left(\frac{3}{4}+\frac{19}{59}-\frac{3}{118}\right)}{\left(\frac{3}{4}+x\right)\frac{27}{33}}=\frac{\frac{1}{13.16}+\frac{1}{14.17}}{\frac{1}{13.15}+\frac{1}{14.16}+\frac{1}{15.17}}\)
Phần I: (3 điểm) Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và trình bày vào tờ giấy bài làm.
Câu 1: Cho ba điểm M, P, Q thẳng hàng. Nếu MP + PQ = MQ thì: A. Điểm Q nằm giữa hai điểm P và M B. Điểm M nằm giữa hai điểm P và Q C. Điểm P nằm giữa hai điểm M và Q D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm kia.
Câu 2: Gọi M là tập hợp các số nguyên tố có một chữ số. Tập hợp M gồm có bao nhiêu phần tử?
A. 2 phần tử B. 5 phần tử C. 4 phần tử D. 3 phần tử
Câu 3: Để số a34b vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 thì chữ số thích hợp thay a ; b là:
A. 0 B. 5 C. 0 hoặc 5 D. Không có chữ số nào thích hợp.
Câu 4: Kết quả của phép tính (– 28) + 18 bằng bao nhiêu?
A. 46 B. – 46 C. 10 D. – 10
Câu 5: Trong phép chia hai số tự nhiên, nếu phép chia có dư, thì:
A. Số dư bao giờ cũng lớn hơn số chia
B. Số dư bằng số chia
C. Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia
D. Số dư nhỏ hơn hay bằng số chia
Câu 6: Kết quả của phép tính m8. m4 khi được viết dưới dạng một luỹ thừa thì kết quả đúng là: A. m12 B. m2 C. m32 D. m4
Phần II:
Câu 7: Thực hiện các phép tính sau: a) 56 : 53 + 23 . 22 b) (– 5) + (– 10) + 16 + (– 7)
Câu 8: Tìm x, biết: a) (x – 35) – 120 = 0 b) 12x – 23 = 33 : 27 c) x + 7 = 0
Câu 9: a) Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố.
b) Tìm Ư(30).
Câu 10: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 4cm.
a.Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
b.So sánh AM và MB
c.Điểm M có phải là trung điểm của AB không? Vì sao?
Câu 11: Tìm số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số sao cho khi đem số đó lần lượt chia cho các số 11, 13 và 17 thì đều có số dư bằng 7.
—- HẾT —–
79*)Viết một số A bất kì có ba chữ số, viết tiếp ba chữ số đó một lần nữa,được số B có sáu chữ số.Chia số B cho 7,rồi chia thương tìm được cho 11, sau đó lại chia thương tìm được cho 13.Kết quả được số A,hãy giải thích tại sao ?
Phần I: (3 điểm) Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và trình bày vào tờ giấy bài làm.
Câu 1: Cho ba điểm M, P, Q thẳng hàng. Nếu MP + PQ = MQ thì:
A. Điểm Q nằm giữa hai điểm P và M
B. Điểm M nằm giữa hai điểm P và Q
C. Điểm P nằm giữa hai điểm M và Q
D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm kia.
Câu 2: Gọi M là tập hợp các số nguyên tố có một chữ số. Tập hợp M gồm có bao nhiêu phần tử?
A. 2 phần tử
B. 5 phần tử
C. 4 phần tử
D. 3 phần tử
Câu 3: Để số —34— vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 thì chữ số thích hợp ở vị trí dấu ? là:
A. 0
B. 5
C. 0 hoặc 5
D. Không có chữ số nào thích hợp.
Câu 4: Kết quả của phép tính (– 28) + 18 bằng bao nhiêu?
A. 46
B. – 46
C. 10
D. – 10
Câu 5: Trong phép chia hai số tự nhiên, nếu phép chia có dư, thì:
A. Số dư bao giờ cũng lớn hơn số chia
B. Số dư bằng số chia
C. Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia
D. Số dư nhỏ hơn hay bằng số chia
Câu 6: Kết quả của phép tính m8. m4 khi được viết dưới dạng một luỹ thừa thì kết quả đúng là:
A. m12
B. m2
C. m32
D. m4
Phần II: (7 điểm)
Câu 7: Thực hiện các phép tính sau:
a) 56 : 53 + 23 . 22
b) (– 5) + (– 10) + 16 + (– 7)
Câu 8: Tìm x, biết:
a) (x – 35) – 120 = 0
b) 12x – 23 = 33 : 27
c) x + 7 = 0
Câu 9: a) Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố.
b) Tìm Ư(30).
Câu 10: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 4cm.
a.Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
b.So sánh AM và MB
c.Điểm M có phải là trung điểm của AB không? Vì sao?
Câu 11: Tìm số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số sao cho khi đem số đó lần lượt chia cho các số 11, 13 và 17 thì đều có số dư bằng 7.
— HẾT —
Bài 1 : Cho tổng A = 2015 + 2x . Tìm cấc số tư nhiên :
a) A chia hết cho 5
b) A không chia hết cho 5
Bài 2 : Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa x vừa chia hết cho 2 , vừa chia hết cho 5 và 17 < 3n - 1 < 119
Bài 3 : Tìm các chữ số x , y sao cho :
a ) 235xy chia hết cho cả 2 ; 3 và 9 , còn chia hết cho 5 dư 3 .
b) Số 12y347x chia hết cho 72
c) Số 56x3y là số lớn nhất trong các số cùng dạng chia hết cho 2 và 9 .
d ) Số nhỏ nhất có dạng 6x14y đồng thời chia hết cho cả 3 ; 4 và 5
Chú ý : Số 235xy , 12y347x , 56x3y , 6x14y đều có gạch trên đầu.
Bài 4 : Tìm các số tự nhiên có 2 chữ số sao cho :
a) Số đó chia hết cho 9 và hiệu 2 chữ số của nó bằng 5
b) Số đó chia hết cho 3 và tích hai chữ số bằng 8
Bài 5 : Chứng tỏ rằng số gồm 27 chữ số 1 chia hết cho 27
Bài 6 : Tìm hai số tự nhiên x và y sao cho ( x - 2 ) . (2y + 3 ) = 26
Bài 7 : Cho một số tự nhiên có hai chữ số . Biết rằng tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến số này là một số có hai chữ số cuối cùng bằng chính số đó . Tìm số tự nhiên ấy
Bài 8 : Một người bán 6 giỏ cam và xoài mỗi giỏi chỉ đựng cam hoặc xoài với số lượng sau : 34 quả ,39 quả, 40 quả ,41 quả, 42 quả ,46 quả . Sau khi bán bột giỏ xoài thì số cam còn lại gấp 4 lần số xoài còn lại . Hãy cho biết giỏ nào đựng cam , giỏ nào đựng xoài ?
Cho phân số 15/19 . Tìm số a sao cho khi bớt tử số và mẫu số của phân số đã cho cùng số a thì được phân số mới có giá trị bằng 7/9
Bài 1:Khi nhân 1 số với 374, 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4172. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 2: Tìm 1 số biết số đó chia 8 dư 5, chia 12 dư 1 và 2 thương hơn kém nhau 13 đơn vị. Số phải tìm là?
Bài 3: Tính tổng của các số có 3 chữ số, các số đều chia 5 dư 3.
Bài 4: Mỗi buổi sáng, bác Mai tập thể dục bằng cách cứ đi tiến 9 bước rồi lại lùi 1 bước.Hỏi sau khi đi được tất cả 2016 bước thì bác Mai đã cách xa điểm xuất phát bao nhiêu bước?
Bài 5: Tìm số có năm chữ số biết số đó chia hết cho cả 2;5 và 9.
Bài 6: Khi chia một số tự nhiên có 4 chữ số cho tổng các chữ số của số đó thì được thương lớn nhất là bao nhiêu?
Bài 7: Một phép chia có số chia là số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau, thương là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau với số dư là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Số bị chia của phép chia đó là bao nhiêu?
Bài 8: Tìm số liền sau của số tự nhiên chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau.
Bài 9: Năm 2016, tuổi mẹ bằng tuổi con. Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Hãy tính năm sinh của mẹ.Trả lời: Năm sinh của mẹ là bao nhiêu?
Bài 10: Một hộp có 100 viên bi trong đó có 25 viên màu xanh, 25 viên màu đỏ, 25 viên màu vàng và 25 viên màu trắng. Không nhìn vào hộp, cần phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để số bi lấy ra chắc chắn có không ít hơn 8 viên bi cùng màu?
mk cần gấp lắm nha các bn. huhu