\(n_{C_2H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_2\ pư} = 0,1.75\% = 0,075(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C :
\(n_{C_6H_5NO_2} = \dfrac{n_{C_2H_2}}{3} = 0,025(mol)\\ \Rightarrow m = 0,025.123 = 3,075(gam)\)
\(n_{C_2H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_2\ pư} = 0,1.75\% = 0,075(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C :
\(n_{C_6H_5NO_2} = \dfrac{n_{C_2H_2}}{3} = 0,025(mol)\\ \Rightarrow m = 0,025.123 = 3,075(gam)\)
cho dãy phản ứng: c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem 2,016 lit khí axetilen điều chế 2,583 (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình h% = ?
cho dãy phản ứng: ch4 -> c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem 2,688 lit khí metan điều chế m (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình 80%. tìm m
cho dãy phản ứng: ch4 -> c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem v lit không khí (chứa 1,2% metan) điều chế 12,3 (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình 80%. tìm v
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 2,24 lít khí (dktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c) Cho 14 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3 (dư) thì thu được bao nhiêu gam picric(2,4,6 trinitrophenol)
Cho 13,4 g hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit cacboxylic mạch hở no đơn chức tác dụng với natri dư thì sinh ra 2,24 lít khí (điều kiện chuẩn). Mặt khác, cho 26,8 g hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch Na2CO3 thì sinh ra 3,36 lít khí (điều kiện chuẩn). a) Xác định công thức cấu tạo của axit b) Nếu đun nóng được hỗn hợp X ban đầu với H2SO4 đặc thì sau phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 4,08 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng
3/ Cho 5,625g andehit đơn chức no mạch hở tác dụng hoàn toàn với V lít khí H2 ( đkc) sau phản ứng thu đc 5,78125g ancol tương ứng. Tính V lít và tìm CTPT của andehit
Bài 1:
Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5
a) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất Y
b) Viết phương trình hóa học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn 3,36,lít hỗ hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Dung dịch glixerol có nồng độ 32,2% (d = 1,6 g/ml). Để phản ứng vừa hết với 50ml dung dịch glixerol trên cần dùng vừa hết m gam Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Giá trị của m là?
Đết cháy hoàn toàn 1,3g hiđrocacbon X(X là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT của X