Cho tam giác ABC trên tia đối tia AB lấy D sao cho. AD=AC.Dựng đường tròn (O) ngoại tiếp ΔDBC.Kẻ OH⊥BC và OK⊥BD.Chứng kinh OH>OK và \(\stackrel\frown{BD}>\stackrel\frown{BC}\)
Trên đường tròn ( O, R ) lấy 3 cung liên tiếp \(\stackrel\frown{AB}=\frac{1}{6}\) ( O ) ; \(\stackrel\frown{BC}=\stackrel\frown{CD}=\frac{1}{3}\) ( O ). Gọi P là giao điểm của 2 dây AC và BD, Q là giao điểm của 2 tia BA và CD. Tính \(\widehat{APB}=\widehat{AQD}\)
Cho đường tròn(O).2 dây AB và CD song song.chứng minh:\(\stackrel\frown{AC}\)=\(\stackrel\frown{BD}\)
Trên nửa đường tròn tâm O đường kính AB ; lấy 2 điểm M,N sao cho \(\stackrel\frown{AB}=\stackrel\frown{MN}=\stackrel\frown{NB}\) . Gọi P là giao điểm của AM và BN , H là giao điểm của AN và BM .Cmr :
a, Tứ giác AMNB là hình thang cân
b, 4 điểm P,M,N,H cùng thuộc 1 đường tròn
c, \(PH\perp AB\)
d, ON là tiếp tuyến của đường tròn đường kính PH
Cho \(\Delta\)ABC cân tại A nội tiếp (O). D thuộc \(\stackrel\frown{AC}\) không chứa B. Tiếp tuyến tại B của (O) cắt AD tại E. AB cắt CD tại F.
a) Chứng minh rằng BDFE là tứ giác nội tiếp
b) Chứng minh rằng FE // BC
Cho tam giác ABC vuông tại A có \(\stackrel\frown{C}=20^{\bigcirc}\) . Phân giác CD. Trên tia AC lấy điểm E sao cho \(\stackrel\frown{ABE}=30^{\bigcirc}\) . Tia phân giác ABE cắt AC tại I . Chứng minh DI // BE
Cho \(\Delta\)ABC nội tiếp (O). M thuộc \(\stackrel\frown{BC}\) không chứa A. Kẻ MH và MI lần lượt vuông góc với AB và BC. HI cắt AC tại K
a) Chứng minh rằng 4 điểm B, H, I, M cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh rằng \(MK\perp AC\)
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O). Từ 1 điểm M trên cung \(\stackrel\frown{AC}\) lớn, vẽ MD \(\perp\) BC, ME \(\perp\) AC, MF \(\perp\) AB. Xác định vị trí M để EF có độ dài lớn nhất,
Cho đường tròn (O;R) có cung \(sđ\stackrel\frown{AB}=30^0\) .
Tính độ dài đường tròn đường kính AB theo R.