Hoàn thành các phép lai sau bằng cách phân tích kết quả từng cặp gen
Vd; P: AABB x AABB =(AA x AA)(BB x BB)=(100%AA)(100%BB)=100%AABB
1. AABB x aabb
2. AAbb x aaBB
3. AaBB x AABb
4. aaBb x Aabb
5. AaBb x AaBb
Cho các dòng có kiểu gen: AA; Aa; aa; AaBb; AABB. Có bao nhiêu dòng thuần chủng?
Ở bắp, hạt đỏ do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt trắng. Cây cao do gen B qui định trội hoàn toàn so với gen b qui định cây thấp. Biết rằng 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định kết quả lai F1 trong các trường sau:
TH1: P1: AABb x AaBB
TH2: P2: AaBb x Aabb
TH3: P3: AaBb x aaBb
TH4: P4: AaBb x aabb
TH5: P5: Aabb x aaBb
Hoàn thành các sơ đồ lai sau:
1. P: AA x AA
2.P: AA x Aa
3.P: AA x aa
4. P: Aa x aa
5.P: AABB x AaBb
6. P: AaBb x aabb
7.P: Aabb x aaBb
8.P: AB/ab x ab/ab
9.P: Ab/aB x ab/ab
10.P: AB/ab x AB/ab
Viết kết quả kiểu gen của các trường hợp sau
P: AA X aa , P: AABB x aabb, P: Aaaa x AABb, P: AABB x Aabb
Ở ngô, các gen trội hoàn toàn, 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau
a) Xác định tỉ lệ giao tử các cá thể có kiểu gen aaBb, AaBb
b) Viết kiểu gen các cá thể:
*Giam phân tạo 1 loại giao tử
*Giam phâm tạo 2 loại giao tử
c) Các cây ngô có kiểu gen AABB, aabb. Trình bày phương pháp tạo cây ngô có kgen AAbb
Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu gen ở đời con nhiều nhất:
A. aabb x AABB
B. aaBb x AaBb
C. aabb x AaBB
D. Aabb x aaBb
Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu gen ở đời con ít nhất:
A. AaBb x AaBb
B. AaBb x Aabb
C. Aabb x aaBb
D. AaBb x aaBB