cho\(\left\{{}\begin{matrix}a,b,c>0\\a+b+c=3\end{matrix}\right.\).
Cm:\(\dfrac{a^2}{a+2b^2}\)+\(\dfrac{b^2}{b+2c^2}\)+\(\dfrac{c^2}{c+2a^2}\)\(\ge\)1
a) Xác định a, b, c, d để: \(\dfrac{x^3+2x}{x^4-1}=\dfrac{a}{x+1}+\dfrac{b}{x-1}+\dfrac{cx+d}{x^2+1}\)
b) Rút gọn: \(A=\dfrac{a^2}{a^2-b^2-c^2}+\dfrac{b^2}{b^2-a^2-c^2}+\dfrac{c^2}{c^2-a^2-b^2}\)
Với a + b + c = 0.
cho các số nguyên dương a,b,c,d thỏa mãn a+b+x+d=4 chứng minh: \(\dfrac{1}{ab}+\dfrac{1}{bc}+\dfrac{1}{cd}+\dfrac{1}{da}\ge a^2+b^2+c^2+d^2\)
Cho a, b, c khác 0 thỏa mãn a + b - c = 0. Tính :
\(B=\dfrac{1}{a^2+b^2-c^2}+\dfrac{1}{b^2+c^2-a^2}+\dfrac{1}{c^2+a^2-b^2}\)
Cho các số a, b, c, thỏa mãn: a + b+ c = \(\dfrac{3}{2}\)
Chứng minh rằng: a2 + b2 + c2 ≥ \(\dfrac{3}{4}\)
Cho các số x, y, z khác 0 thỏa mãn \(\dfrac{x}{a}+\dfrac{y}{b}+\dfrac{z}{c}=0\) và \(\dfrac{a}{x}+\dfrac{b}{y}+\dfrac{c}{z}=2\)
CMR: \(A=\dfrac{a}{bcx^2}+\dfrac{b}{acy^2}+\dfrac{c}{abz^2}\) không phụ thuộc vào x, y, z
(a+b+c)2= a2+b2+c2 và abc≠0. Chứng minh rằng \(\dfrac{bc}{a^2}+\dfrac{ac}{b^2}+\dfrac{ab}{c^2}=3\)
1, Rút gọn các phân thức sau :
a, \(\dfrac{x^2-xy}{3xy-3y^2}\) (x # y, y # 0)
b, \(\dfrac{2ax^2-4ax+2a}{5b-5bx^2}\) (b # 0, x # \(\pm1\))
c, \(\dfrac{4x^2-4xy}{5x^3-5x^2y}\) ( x 3 ), x # y)
d, \(\dfrac{\left(x+y\right)^2-z^2}{x+y+z}\) (x+y+z # 0)
e, \(\dfrac{x^6+2x^3y^3+y^6}{x^7-xy^6}\) ( x # 0, x # \(\pm y\))
2, Rút gọn, rồi tính giá trị các phân thức sau :
a, A= \(\dfrac{2x^2+2x\left(x-2\right)^2}{\left(x^3-4x\right)\left(x+1\right)}\) với x = \(\dfrac{1}{2}\)
b, B=\(\dfrac{x^3-x^2y+xy^2}{x^3+y^3}\) với x = -5; y = 10
3, Rút gọn các phân thức sau :
a, \(\dfrac{\left(a+b\right)^2-c^2}{a+b+c}\)
b, \(\dfrac{a^2+b^2-c^2+2ab}{a^2-b^2+c^2+2ac}\)
c, \(\dfrac{2x^3-7x^2-12x+45}{3x^3-19x^2+33x-9}\)
Cho ad = bc và a, b,c d khác 0. Chứng tỏ rằng :
a) \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
b) \(\dfrac{a+c}{b+d}=\dfrac{a}{b}\)
c) \(\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}\)
d) \(\dfrac{a+b}{b}=\dfrac{c+d}{d}\)
e) \(\dfrac{2a+b}{2c+d}=\dfrac{a}{c}\)