Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
1. Khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 2016 ml khí H2 (dktc) .cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit HCl lấy dư thấy thoát ra 1,344 ml khí H2 (dktc).
a .xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ về số mol Cu và A trong hỗn hợp oxit là 1:6.
b .tính thể tích dung dịch HCl 0.2M cần để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit ban đầu.
2. Cho 14,80 g hỗn hợp rắn Y gồm kim loại M (hóa trị II) ,oxit của M và muối sunfat của M hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng ,dư thì chỉ thu được dung dịch F và 4,48 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn ) .cho dung dịch F tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa G. Nung G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 14,0 gam chất rắn .mặt khác khi cho 14,80 gam hỗn hợp rắn Y vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì được 62,0 gam chất rắn .xác định kim loại M và Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Bài 1 Cân bằng các phản ứng sau
a FexOy + CO ------->FeO+ CO2
b FexOy+H2SO4------->Fe2(SO4)3 + SÒ +H2O
c Fe3O4+HNO3--------> Fe(NO3)3+NO+H2O
d Al+HNO3----->Al(NO3)+N2+H2O
Bài 2 lấy 36,8 g h2 A gồm Fe Al Al2O3 rồi chia thành hai phần bằng nhau:
-Phần 1:Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lit khí
-Phần 2: Cho tác dụng với V(ml) dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được 7,84 lít khí. Biết các thể tích khí đều ở đktc
Viết các PTHH , tính khối lượng mỗi chất trong A và CV ( ml) dung dịch HCl 2M đã dùng?
Bài 3 Cho 1,28g hỗn hợp bột sắt và sắt oxit FexOy hòa tan vào dung dịch axit HCl thấy có 0,224 lit H2 bay ra. Mặt khác lấy 6,4 g hỗn hợp ấy đem khử bằng H2 thấy còn 5,6 g chất rắn. Xác định CT của Sắt Oxit
Bài 4 Một hỗn hợp X nặng 1,86 g gồm Fe vả Zn. Cho tác dụng với dung dịch HCl. Phản ứng xảy ra hoàn toàn
a X tan hay không nếu số mol HCl là 0,1?
b Cũng câu hỏi đó nếu số mol HCl 0,04. Tính thể tích khí H2 bay ra ở đktc
Bài 5 Hòa tan hoàn toàn 5,5 hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 5,1 g
Tính thành phần % về khối lượng của hai kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 1,36g hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch CuSO4. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng 1,84g và dung dịch B. Cho B phản ứng với NaOH dư. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí thu được hỗn hợp 2 oxit nặng 1,2g. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và nồng độ mol/l CuSO4 ban đầu
B5: Đem hòa tan hết hỗn hợp Y gồm sắt (II) cacbonat, Magie oxit ,sắt (II) oxit và Magie cacbonat ( trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng) trong dung dịch axit sunfuric 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sắt (II) sunfat có trong dung dịch Z. Biết trong dung dịch Z nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat bằng 3,76%.
B6: Hỗn hợp khí X gồm metan, Axetilen và Hidro thu được khi thực hiện phản ứng nhiệt phân Metan ở nhiệt độ cao ( 1500°C có xúc tác) đem đốt cháy hoàn toàn, Sau khi phản ứng kết thúc thu được 26,4g CO2. Hãy tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đi đốt.
B7. Cho 1 hỗn hợp X gồm MgCO3, BaCO3, MgCl2 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% thu được khí A và dung dịch B. cho dung dịch B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dung dịch C .lọc kết tủa, rửa sạch , sấy khô rồi đem nung đến khối lượng không đổi ,thu được 0,6 gam chất rắn. Cô cạn nước lọc thu được 3,835 gam chất rắn. nếu cho khí A vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thì thu được 0,5 g kết tủa.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng m gam dung dịch HCl 20% đã dùng. ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Cho 29,8g hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600ml dung dịch CuSO40,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4g hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là ?
Hỗn hợp X gồm Al , FexOy . Tiến hành phản ứng hoàn toàn m(g) hỗn hợp X trong điều kiện ko có ko khí thu đc hỗn hợp Y . Chia Y thành 2 phần . P1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,504 lít H2 (đktc) và còn lại 2,52 (g) chất rắn ko tan . P2 có khối lượng 14,895 (g) , cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,536 lít H2 (đktc)
1. Tính giá trị của m
2. Xác định CTHH của oxit sắt
Giải đúng mk tick . Mk đang cần gấp
B1: Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch X và a mol H2. Hãy cho biết trong số các chất sau: Al2O3, NaOH, Na2SO4, AlCl3, Na2CO3, Mg, NaHCO3 và Al, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch X nói trên. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có).
B2: Hỗn hợp X gồm các chất: BaCO3, CuO, MgO, Fe(OH)3, Al2O3. Nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp sau nung, thu được khí B và chất rắn C. Cho C vào nước dư, thu được dung dịch D và phần không tan E. Cho E vào dung dịch HCl dư thu được khí F, chất rắn không tan G vào dung dịch H. biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, hãy xác định thành phần B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b, từ hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO. Bằng phương pháp hóa học hãy tách các chất ra khỏi hỗn hợp ( khối lượng các oxit trước là sau khi tách không đổi).
cho 3,28 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO4 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,24 gam chất rắn B và dung dịch C . Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,4 gam chất rắn d
a) Tính tính CM dd CuSO4
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A