Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
nH2=0,1(mol)
Theo PTHH ta có:
nFe=nH2=0,1(mol)
nHCl=2nH2=0,2(mol)
Vdd HCl=\(\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(lít\right)\)
mFe=56.0,1=5,6(g)
mCu=8,6-5,6=3(g)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
nH2=0,1(mol)
Theo PTHH ta có:
nFe=nH2=0,1(mol)
nHCl=2nH2=0,2(mol)
Vdd HCl=\(\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(lít\right)\)
mFe=56.0,1=5,6(g)
mCu=8,6-5,6=3(g)
cho 12 ga hon hop nhom va bac vao dung dich H2SO4 7,35% .Sau khi phan ung ket thuc , nguoi ta thu duoc 13.44 lit khi hidro (dkc) a.Neu hien tuong va viet phuong trinh hoa hoc / b. Tinh thanh phan % khoi luong moi kim loai co trong hon hop / c. Tinh the tich dung dich H2SO4 can dung .Biet dung difh H2SO4 co khoi luong rieng la 1,025g/ml d. Neu cho vao hon hop tren dung dich NaOH vua du thi thu duoc a gam chat ran. Tinh a
Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a (M) thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đo ở đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu va a?
Hòa tan 12,1 g hỗn hợp gồm Fe và Zn trong 500 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch A .Để trung hòa hết lượng axit còn dư trong A cần 50ml dung dịch NaOH 2M .Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
Câu: Kim loại X phản ứng với dung dịch HCl , thu được khí H2. Dẫn khí H2 qua bột oxit của X, nung nóng, lại thu được kim loại X. X có thể là
A. Na.
B. Mg.
C. Cu.
D. Fe.
Câu: Hóa chất để tách riêng Fe ra khỏi hỗn hợp gồm Fe và Al là
A. dung dịch FeCl3.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
D. dung dịch NaOH.
Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
hòa tan 11g hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 8,96 (l) H2 (đktc) Tính khối lượng mỗi kim loại .
Cho 12g hỗn hợp kim loại sắt và đồng vào dung dịch HCL dư thu được 3,36l(đktc).
a; viết phương trình hoá học. b; tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c; tính thể tích dung dịch HCL 20%( có khối lượng riêng 1,14g/ml) cần dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại trên.
ai giải giúp mình với
cho 16.8g fe vào 100ml dung dịch chứa cu(no3)2 1m, agno3 0.5m tính khối lượng kim loại sau phản ứng
hòa tan m g hh cu và fe3o4 trong 150 ml dd HCl 1M. kết thúc pu thu dc dd và 1 g chất rắn ko tan Y. cho 50ml dd nano3 1M vào dd X kết thúc pu thu dc dd Z làm quì tím hóa đỏ và 0,224 l khí no sp khử duy nhất ở đktc. tính cm của ion h+ trong Z và m