Ca+2H2o→Ca(OH)2+H2
CaO+H2O→Ca(OH)2
nH2=0,05mol
⇒nCa=0,05mol
⇒mCa=0,05.40=2g
⇒mCaO=8,5-2=6,5g
c) quỳ chuyển xanh khi nhúm vào dd
Ca+2H2o→Ca(OH)2+H2
CaO+H2O→Ca(OH)2
nH2=0,05mol
⇒nCa=0,05mol
⇒mCa=0,05.40=2g
⇒mCaO=8,5-2=6,5g
c) quỳ chuyển xanh khi nhúm vào dd
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
cho 6 lít ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp etylen mtan và đung dịch brom . dung dịch brom nhạt màu dần sau đó , sau phản ứng người ta thu được 18,8(g) ni brom metan
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, tính khối lượng brom tham gia phản ứng
c, xác % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
15. Cho 45,5 gam hỗn hợp gồm Zn, Cu, Ag tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy có 32,5 gam chất rắn không tan. Mặt khác, lấy 45,5 gam hỗn hợp trên nung trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì thấy khối lượng hỗn hợp tăng lên 51,9 gam.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% phản ứng vừa đủ với hỗn hợp trên.
Cho 10,5g nhôm tác dụng với 730g dung dịch HCl 20%
a) Chất nào dư và dư bao nhiêu gam? b) Tính khối lượng muối và thể tích khí hidro thu được ở (điều kiện tiêu chuẩn) sau phản ứng
c)Nếu vẫn toàn bộ khí sinh ra vào Bình có chứa 32 g CuO được nung nóng thì thu được bao nhiêu gam đồng?
d) Tính khối lượng P2O5 cần dùng để điều chế oxi đốt cháy hết lượng khí H2 trên
hoà tan 6,8g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 146g dung dịch HCl 20% sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,36l H2( đktc)
a/ Tính m% các kim loại trong X
b/ Tính C% của các chất trong Y
giúp mình với các bạn hoc.24 ơi!
1) cho 4g CuO tác dụng vùa đủ với dung dịch H2SO4 4,9% thu được muối CuSO4 và H20
a, tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
b,tính C% dung dịch CuSO4 sau phản ứng tạo thành.
2)Hòa tan 0,56g Fe vào dung dịch H2SO4loãng 19,6% phản ứng vừa đủ
a, tính thể tích H2sinh ra ở đktc
b, tính C%dung dịch muối tạo thành.
3)đốt cháy 10,1 g hỗn hợp Na và K cần dùng hết 1,68 lít O2 ở đktcthu được hỗn hợp chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rằn thu được vào 200g H2O thu được dung dịch A
a, tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp đầu
b tính C% các chất trong dung dịch A
mong các bạn nhiệt tình đưa ra các lời giải cho mình với , càng nhanh càng tốt ak
Cảm ơn các bạn rát nhiều.
cho 12,4 gam hỗn hợp A gồm Na và Na2O tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lít khí. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
16. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch A; cô cạn dung dịch A thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Tính giá trị của m.
cho 12,4 g hỗn hợp A gồm K và K2O tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lí khí. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Câu 11: Cho 10,8(g) hỗn hợp X gồm có Na, Na2O vào nước (dư) sinh ra 2,24(1) khí H2 (đktc) và dung dịch Y. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra? b. Dung dịch Y chứa chất gì? Trình bày cách nhận biết dung dịch Y. c. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.(Giúp mình với ạ)