FeS + 2HCl ➝ FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl ➝ FeCl2 + H2
Na2CO3 + 2HCl ➝ 2NaCl + H2O + CO2
Na2SO3 + 2HCl ➝ 2NaCl + H2O + SO2
2KMnO4 + 16HCl ➝ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
FeS + 2HCl ➝ FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl ➝ FeCl2 + H2
Na2CO3 + 2HCl ➝ 2NaCl + H2O + CO2
Na2SO3 + 2HCl ➝ 2NaCl + H2O + SO2
2KMnO4 + 16HCl ➝ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Dung dịch X chứa HCl, CuSO4, Fe2(SO4)3. Lấy 400ml dung dịch X đem điện phân bằng điện cực trơ, cường độ dòng điện 7,72A, đến khi ở katot thu được 5,12g Cu thì dừng lại. Khi đó ở anot có 2,24 lit một chất khí bay ra (đktc). Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 1,25 lit dung dịch Ba(OH)2 0,2M và đun nóng dung dịch trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 56,76g kết tủa.
Tính thời gian điện phân.Tính CM của các chất trong dung dịch ban đầuCho 11g hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96l khí (đktc)
a) Tính % khối lượng các chất có tronh hỗn hợp ban đầu
b) Tính V HCl cần dùng vừa đủ
thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hh gồm Fe2O3 và Al. Sau phản ứng hoàn toàn, nghiền nhỏ hh sản phẩm, trộn đều và chia thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 4,48l H2 thoát ra. Chất rắn còn lại có khối lượng bằng 44.8% khối lượng phần 1. Phần 2 tác dụng hết với dd HCl thì giải phóng 13.44l H2. khối lượng hh ban đầu là
Cho luồng khí CO dđi qua ống sứ đựng \(m\) gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao, sau một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp X gồm X gồm 4 chất rắn khác nhau. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,4958 lít (đkc) khí Y duy nhất có tỉ khối so với H2 bằng 15. Xác định giá trị của \(m\)
Câu 1. Em hãy nêu nguyên tắc điều chế clo trong phòng TN, cân bằng các phản ứng sau để minh họa
a) K2Cr2O7 + HClđặc ® CrCl3 + …. b) HNO3 + HClđặc ® NO + ….
c) KClO3 + HClđặc ® KCl + …. d) PbO2 + HClđặc ® PbCl2 + …
e) CaOCl2 + HClđặc ® CaCl2 + …. f) KMnO4 + HClđặc ®.
Câu 2. Viết phản ứng xảy ra( nếu có) khi cho dung dịch HCl tác dụng với các chất sau: quỳ tím, NaOH, KHCO3, Fe, Cu, BaO, Fe3O4
Câu 3. Cho 2,98g hỗn hợp Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl thấy tan hết, thoát ra V lít khí H2 (đktc) và thu được 5,82g muối. Tính V
Cho kim loại kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl, sau phản ứng thấy thoát ra 4,48(l) khí H2 (đktc)
a/ Viết PTHH. Biết sản phẩm chỉ còn một chất tan trong dung dịch là kẽm clorua ZnCl2.
b/ Tính khối lượng Zn phản ứng và ZnCl2 tạo thành.
c/ Khử 24g CuO bằng lượng khí H2 nói trên. Biết phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: CuO + H2 ----> Cu + H2O. Chất nào dư? Khối lượng chất dư là bao nhiêu?
cho 10,2 g oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12g/ml ) , sau phản ứng thu được dung dịch X : a) xác định công thức phân tử của oxit đã cho ; b) tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X
Cho 17,2 g hỗn hợp X gồm Al,Zn,Mg,Fe tác dụng với dung dịch Hcl dư thu V1 (lít) H2. Mặt khác để õi hóa hoàn toàn 17,2 g hỗn hợp X cần V2(lít) Cl2. Biết V2-V1=2,016.,các khí đều đo đktc.Tính phần trăm kl của Fe trong hỗn hợp X?
Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3 %. Mặt khác, 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Cl2 (ở đktc) tạo ra hai muối clorua. Phần trăm khối lượng của kim loại M là:
A. 40 %
B. 70 %
C. 80 %
D. Đáp án khác