NaCl + AgNO3 -> NaNO3 + AgCl (1)
nAgCl=0,1(mol)
Từ 1:
nAgNO3=nAgCl=nNaCl=0,1(mol)
mAgNO3=170.0,1=17(g)
mNaCl=58,5.0,1=5,85(g)
%mNaCl=\(\dfrac{5,85}{6}.100\%=97,5\%\)
%mKNO3=100-97,5=2,5%
NaCl + AgNO3 -> NaNO3 + AgCl (1)
nAgCl=0,1(mol)
Từ 1:
nAgNO3=nAgCl=nNaCl=0,1(mol)
mAgNO3=170.0,1=17(g)
mNaCl=58,5.0,1=5,85(g)
%mNaCl=\(\dfrac{5,85}{6}.100\%=97,5\%\)
%mKNO3=100-97,5=2,5%
Cho 5,8g hỗn hợp Mg và MgO TÁC DỤNG VỪA ĐỦ VỚI 194,35g dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được 1,68l khí H2 (đktc)
a,Viết các PTHH xảy ra
b,Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
c,Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch muối sau phản ứng
Nung hỗn hợp X gồm: Al và Fe2O3 được hỗn hợp Y. Hoà tan Y bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z và 11,2 gam chất rắn E duy nhất, đồng thời trong quá trình phản ứng không có khí bay ra. Tính thành phần % theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
câu 1 : Hòa tan 21,1 g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl ( vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 l khí H2
a, Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A
b, Tính C% khối lượng muối có trong dung dịch B
Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150ml dung dịch HCl 2M
a, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần để hòa tan hỗn hợp trên
câu 3 : Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với H2SO4 loạng dư . Lọc lấy phần chất rắn không tan cho phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc , nóng thu được 1,12 lít khí (đktc) . Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp X gồm NaCl và muối clorua của kim loại kiềm M. Cho 4,73g hỗn hợp X đó tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 14,35g kết tủa. Hỏi trong hỗn hợp X chứa muối clorua của kim loại kiềm nào cùn với NaCl
Hòa tan hoàn toàn 24,625 g hỗn hợp muối gồm KCl , MgCl và NaCl vào nước rồi thêm vào đó 300ml dung dịch AgNO3 1,5M . Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B . Cho 2,4 g Mg vào dung dịch A ,khi phản ứng kết thúc lọc tách phản ứng thấy khối lượng của chất rắn C giảm đi 1,92 g . Thêm dd NaOH dư vào dung dịch D , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4g chất rắn K . Tính phần trăm khối lượng các muối có trong hỗn hợp ban đầu
Câu 8: Dẫn 150 ml dd HCl phản ứng vừa đủ với 3,4 g hỗn hợp gồm NaCl và Na2CO3. Sau phản ứng thấy xuất hiện 0,224 lít khí sinh ra (đktc).
a) Viết ptpứ và tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính CM HCl?
c) Lấy ½ lượng NaCl trên tác dụng hết với dd AgNO3 12%. Tính khối lượng dung dịch AgNO3 cần dùng?
Cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,12 lít khí A (đktc) a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp? b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% đã dùng?
Hòa tan một lượng Al bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (dktc)
a) Tính khối lượng Al đã phản ứng
b) Trộn khối lượng Al ở trên với m gam Al2O3 tạo thành hỗn hợp chất rắn A . Cho hỗn hợp chất rắn A tác dụng với 294g dung dịch H2SO4 200/0 vừa đủ thu được dung dịch B . Tính m và nồng đồ phần trăm dung dịch B
Cho một hỗn hợp gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (đktc). Sau phản ứng thì còn 3 gam một chất rắn không tan. Xác định thành phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu.
A. 35,7%.
B. 64,3%.
C. 26,8%.
D. 73,2%