CO2 +Ba(OH)2----> BaCO3 +H2O
a) Ta có
n\(_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{BaCO3}=n_{CO2}=0,3\left(mol\right)\)
m\(_{BaCO3}=0,3.197=59,1\left(g\right)\)
b) Tự lm nhé
Chúc bạn học tốt
CO2 +Ba(OH)2----> BaCO3 +H2O
a) Ta có
n\(_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{BaCO3}=n_{CO2}=0,3\left(mol\right)\)
m\(_{BaCO3}=0,3.197=59,1\left(g\right)\)
b) Tự lm nhé
Chúc bạn học tốt
Cho 6,72 l CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư
a, Tính khối lượng kết tủa thu được
b, Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch ban đầu
giúp mình bài này với :
cho một lượng bột đá vôi tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85% sau phản ứng thu được 6,72 CO2 và dung dịch X để trung hòa dung dịch X cần 150 ml dung dịch NaOH 1M
a) tính khối lượng đá vôi ban đầu
b)tính khối lượng dung dịch HCl
c)dẫn toàn bộ khí CO2 nói trên vào dung dịch chứa 14,8 g Ca(OH)2 hỏi khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
Hoà tan 8g hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 20%(vừa đủ).Sau phản ứng thu được dung dịch X và giải phóng 4,48 lít khí (đktc).
a)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b)Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã sử dụng.
c)Cho dung dịch X đi qua dung dịch Ba(OH)2.Sau phản ứng thu được kết tủa Y,lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Z.Tính m
Sục 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 10 gam
B. 12 gam
C. 14 gam.
D. 16 gam.
Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m.
Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,08 mol N2O, đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
12.Cho 2,24(l) khí SO2(đktc)tác dụng hết với dung dịch có chứa 12(g) NaOH.Hỏi sau phản ứng thu được muối gì có khối lượng bnhieu?
11.Cho 2,24(l) khí CO2(đktc) tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M.Sau phản ứng thu được muối gì có khối lượng bnhieu?
10.Cho 38,25g BaO tác dụng hoàn toàn với 100g dung dịch H2SO4.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 và khối lượng kết tủa thu đc sau phản ứng
Một loại quặng X có chứa \(\frac{50}{3}\)% (teo khối lượng) tạp chất trơ, thành phần còn lại chỉ gồm CaCO3, và MgCO3. Lấy 1,2m gam X cho phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 0,5m gam khí CO2 và dung dịch Y.
a) Tính phần trăm khối lượng MgCO3 và CaCO3 trong X?
b) Lấy một phần dung dịch Y đem cô cạn và tiến hành điện phân nóng chảy toàn bộ lượng muối thu được (hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%). Hỗn hợp kim loại thu được sau điện phân có khối lượng bằng 1,68 gam được cho hết vào 1.5 lít dung dịch CuCl2 0,1M, phản ứng xong thu được dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z tăng hay giảm hơn so với khối lượng dung dịch CuCl2 ban đầu bao nhiêu gam