22,4 mà bạn
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0.1 0.1(theo PTHH)
->VH2=2.24l
mFe = 0,1
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1 --------------------> 0,1
V H2 = 22,4 .0,1=2,24
22,4 mà bạn
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0.1 0.1(theo PTHH)
->VH2=2.24l
mFe = 0,1
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1 --------------------> 0,1
V H2 = 22,4 .0,1=2,24
Hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg. Cho a gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, Sau phản ứng thu được 1,456 lít khí và 1,28 gam chất rắn. Cho a gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, sau phản ứng thu được 2,352 lít khí SO2( chất khí duy nhất).
Viết các PTHH của phản ứng.
Tính a và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Cho biết thể tích các khí đều đo ở đktc
Hòa tan Hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M (Hóa trị II) bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 15%, thu được dung dịch Y. Trong Y, nồng độ MgCl2 là 13,04% và nồng độ MCl2 là 7,47%.
a) Xác định Kim Loại M
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng Kim Loại M có trong hỗn hợp X.
Bài 2: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp A gồm 1 oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiểm thổ bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B và điện phân nóng chảy hoàn toàn hỗn hợp muối thì thu được ở anot 3,36 lít khí clo (ở đktc) và hỗn hợp Kim Loại D ở catot.
1) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
2) Tính m hỗn hợp kim loại D
3) Lấy m gam D cho tác dụng hết với nước, được dung dịch E và V1 lít khí Hidro (đktc). Cho từ từ Kim loại Al vào dung dịch E cho tới khi ngừng thoát khí thì hết p gam kim loại Al và có V2 lít khí hidro (đktc) thoát ra
a) So sánh V1 và V2 b) Tính p theo m
4) Nếu lấy toàn bộ hỗn hợp D trên, luyện thêm 1,37 gam kim loại Ba thì thu được hợp kim, trong đó Ba chiếm 23,07% về số mol. Xác định oxit KL kiểm thổ trong hỗn hợp A ban đầu.
Mình đang cần gấp, các bạn trả lời càng nhiều càng tốt. Bạn nào trả lời nhanh nhất và đầy đủ nhất, mình sẽ tick cho!
cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng với 200g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ở đktc.
a) Tính C% dung dịch HCl
b) Tính C% các chất trong dung dịch phản ứng
Bài 1 :
Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thấy tạo a gam kết tủa X .Cho a gam kết tủa trên tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí đktc và còn lại là b gam chất rắn Y . tìm giá trị a,b
Bài 2 : Có 5 chất bột trắng : NaCl ; Na2CO3 ; Na2SO4 ; BaCO3 ; BaSO4 .Chỉ dùng nước và khí CO2 hãy , có thể phân biệt được từng chất không ? Nếu được hãy trình bày cách nhận biết .Viết các PTHH .
Tính khối lượng của mối thu được trong các trường hợp sau
a) hòa tan 2,24 lít CO2(đktc) vào 100g dd Ca(OH) 7,4%
b) hòa tan 2,24 lít CO2(đktc) vào 100g dd Ca(OH) 3,7 %
c) hòa tan 2,24 lít CO2 (ĐKTC) vào 100g dd Ca(OH) 5%
Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Tính khối lượng muối thu được trong các trường hợp sau :
a) Hòa tan 2,24lít CO2 (dktc) vào 100g dd Ca(OH) 7,4% ?
b) Hòa tan 2,24 lít CO2(đktc) vào 100g dd Ca(OH) 3,7%?
c) Hòa tan 2,24 lít CO2(đktc) vào 100g dd Ca(OH) 5% ?
Bài 1 :
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A gồm khí metan và axetilen cần dùng 14,56 lít khí O2 .
a, Tính phần trăm V mỗi khí trong hỗn hợp .
b ,Tính thể tích khí CO2 sinh ra
Biết các khí đo ở đktc .
Bài 2 : Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các khí đựng trong 3 bình riêng biệt sau : metan ,axetilen , oxi .
Bài 3 : Dẫn hỗn hợp X gồm metan và etilen qua bình đựng nước brom dư , có 8 gam brom đã phản ứng và thoát ra V lít khí .Đốt cháy hoàn toàn V lít khí trên sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 15 g kết tủa .
a, Viết PTHH .
b, Tính % V của mỗi khí trong hỗn hợp .
Bài 4 : Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt : metan,axetilen , oxi ,cacbon dioxit .