Gọi R là kl cần tìm có hóa trị n
2RO+ 2nHCl ------> 2RCln+ nH2O
nHCl=0.2 mol
Theo pt nRO=1/n nHCl=0.2/n mol
=>MRO=5.6/0.2n=28n
Lập bảng biện luận=> Với n =2 thì R là Fe
CTHH: FeO
Gọi R là kl cần tìm có hóa trị n
2RO+ 2nHCl ------> 2RCln+ nH2O
nHCl=0.2 mol
Theo pt nRO=1/n nHCl=0.2/n mol
=>MRO=5.6/0.2n=28n
Lập bảng biện luận=> Với n =2 thì R là Fe
CTHH: FeO
Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hh bột gồm CuO và 1 oxit Kim loại hóa trị II khác cần 100 ml dd HCl 3 M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1:2
a, xác địng CTHH của oxit còn lại
,tính %theo khối lượng của mỗi oxit trong hh ban đầu,
Cho 6,2g Oxit kim loại M hóa trị I tác dụng với H2O dư được dung dịch A có tính kiềm.Chia A thành 2 phần bằng nhau:
Phần I:Cho tác dụng với 95ml dung dịch HCl 1M,thấy dng dịch sau phản ứng làm xanh quỳ tím
Phần II:Cho tác dụng với 55ml dung dịch HCl 2M,thấy dung dịch sau phản ứng làm đỏ quỳ tím
Xác định công thức oxit của M.Gọi tên
nêu cả cách giải vs
1/ Cho 4,6g kim loại R vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hìa 1/10 dung dịch Y cần 230 ml dung dịch HCl 0,1M. Vậy kim loại R là ?
2/ Để oxi hóa hoàn toàn 1 kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Vậy R là ?
3/ Oxi hóa hoàn toàn m(g) kim loại R thu được 6g oxit. Hòa tan oxit đó trong dung dịch HCl dư thu được 10,125 g muối. Vậy R là ?
4/ Kim loại M có hóa trị không đổi tác dụng với khí Cl2 thu được muối kim loại trong đó kim loại M chiếm 47,4% về khối lượng muối. Kim loại M là ?
1.Cho 4.64 g hỗn hợp gồm Fe2o3 và 1 oxit kim loại hóa trị II số mol= nhau tác dụng vừa đủ với 320 ml dd Hcl 1M .
Xác định oxit chưa biết ?
1.Cho 10,2g muối oxit kim loaị hoá trị III tan hết trong 294g dung dịch H2SO4 10%. Tìm công thức cuả oxit kim loại trên.
2,Lập CTHH học cuả một oxit kim loaị hóa trị II biết rằng cứ 30ml dd HCl nồng độ 14,6% thì hoà tan hết 4,8g oxit đó
Làm giúp mình hai bài này với ạ : 1, Một oxit kim loại A có hóa trị I có %mO là 11,11%.a, Xác định công thức của oxit đó. b, Để điều chế 38,4g kim loại A từ oxit nói trên người ta dùng tính chất khử là hiđro hoặc CO . Tính V H2 ở đktc hoặc tính khối lượng CO cần dùng ( hiệu suất phản ứng 100%). 2, Có một oxit sắt chưa rõ hóa trị , chia oxit này thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 phản ứng hết với 150 ml dung dịch HCl 1,5 M . Phần 2 cho luồng khí H2 dư đi qua , phản ứng xong thu được 4,2g Fe . Xác định CTHH của oxit sắt nói trên
Hoà tan hoàn toàn 4g oxit ( A là kim loại hoá trị 2) vào 146g dung dịch HCL 10%. Xác định CTHH của kim loại A
Cho một lượng oxit kim loại M tác dụng với khí H2 dư thu được 1,68 gam kim loại và 0,72 gam H2O. Hoà tan lượng kim loại trên vào dung dịch HCl dư thu được 0,672 lí khí H2 (đktc). Xác địn CTHH của oxit đem dùng
Cho 32g oxit của 1 kim loại có hóa trị 3 tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch HCl 1M.
a) Xác định công thức oxit .
b) Tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng . Biết D=1,025g/ml.