1/ Cho 5,4g nhôm tác dụng với axit sunfuric 98%
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí thoát ra ở ( đktc)
c) tính khối lượng oxit cần dùng
d) tính nồng độ% của dung dịch thu được sau phản ứng
Câu3 : Hoà tan 12g Mg bằng 50 ml dung dịch HCl 3M a)viết pt phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí thoát ra ở đktc c) tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
Cho 10,2g nhôm oxit (Al2O3) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%
a,Viết phương trình
b,Tính khối lượng dung dịch HCl
c,Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
cho 10g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL thu được 896ml ( đktc ) khí CO2
a.Viết Phương Trình Hóa Học Của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng
c. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Câu 2: Cho 24,8 g hỗn hợp Cu2S và FeS có cùng số mol, tác dụng với H2SO4đ dư, đun nóng thấy thoát ra V lít SO2 (ở đktc). Tính giá trị của V và khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng? Tính số mol axit đã tham gia phản ứng? Cho dung dịch sau phản ứng với KOH dư thu được m gam hỗn hợp hai chất rắn, nung chất rắn tới khối lượng không đổi chỉ thấy hỗn hợp hai oxit nặng a gam. Tính giá trị của m và a?
Hoà tận 2,4(g) Mg bằng 50ml dụng dịch HCl 6M a)Viết phương trình b) Tính V khí sinh ra ở đktc c)Tính nồng độ mol các chất trong phản ứng(thể tích dung dịch không thay đổi)
cho 10 g hỗn hợp đồng Magiê tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thoát ra 3,36 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn . Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra, tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
câu 2 cho 8 gam đồng II oxit tác dụng hết với 200 ml dung dịch axit sunfuric khối lượng riêng 1,98 gam trên ml . Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
câu 3 khí CO được làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất lạ SO2 và CO2 Làm thế nào để có thể loại bỏ tạp chất ra khỏi cơ bằng hóa chất rẻ tiền nhất viết phương trình phản ứng
Câu 4 Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Natri oxit vào nước thu được 320 g dung dịch. viết phương trình phản ứng Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A Tính thể tích khí Cacbon điôxít điều kiện tiêu chuẩn tác dụng vừa đủ với dung dịch A để thu được muối Natri cacbonat Để trung hòa các dung dịch trên cần bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 20%.
Câu 5: hòa tan hoàn toàn 14,2g bột điphốtphopenta oxit vào nước, thu được 700g dung dịch A. Viết pt, tính nồng độ phần trăm của dung dịch A, tính khối lượng Na2O tác dung vừa đủ với dung dịch A. Để trung hòa d2 A cần bn g d2 NaOH 20%.
Câu6 cho 0,56l khí Co2 ở đktc tác dụng vừa đủ với 50ml d2 naoh. Viết phương trình, tính khối lượng muối thu được. Tính Cm của d2 muối tạo thành
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
Hòa tan 7.2g Feo vào dung dịch axit sunfuric 49% có khối lượng riêng 1.35 g/ml. Tính:
a/ viết PTHH
b/ tính thể tích dung dịch axit sunfuric tham gia phản ứng
c/ nếu thay Feo bằng NaOH 1M thì phải cấn lấy bao nhiu ml dung dịch NaOH cho tác dụng vừa đủ với lượng axit trên