4Al + 3O2 =nhiệt độ=> 2Al2O3
nAl=5,4/27=0,2 (mol)
nO2=3,2/32=0,1 (mol)
Ta có tỉ lệ:
0,2/4 > 0,1/3 => Al dư.
nAl (pư)= 4/3nO2= (4/3).0,1=2/15 (mol)
=> nAl (dư)= 0,2-(2/15)=1/15 (mol)
=> mAl (dư)= (1/15).27= 1,8 (g)
4Al + 3O2 =nhiệt độ=> 2Al2O3
nAl=5,4/27=0,2 (mol)
nO2=3,2/32=0,1 (mol)
Ta có tỉ lệ:
0,2/4 > 0,1/3 => Al dư.
nAl (pư)= 4/3nO2= (4/3).0,1=2/15 (mol)
=> nAl (dư)= 0,2-(2/15)=1/15 (mol)
=> mAl (dư)= (1/15).27= 1,8 (g)
Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình đựng 4,48 lít khí O2(đktc)
a. Chất nào còn dư sau phản ứng? khối lượng bằng bao nhiêu?
b. Tính khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân để thu được lượng O2 nói trên.
Bài 1: Tính khối lượng ZnO tạo ra khi cho 0,25 mol Zn phản ứng với khí O2 dư.
Cho V lít khí O2 ở đktc tác dụng 16,2g Fe. Sau phản ứng thu được 16g Fe2O3. Chứng minh rằng O2 phản ứngg hết, Fe dư? Tính thể tích và khối lượng Fe còn dư
Đốt cháy 54g Al trong 02 theo Al2O3 a) Thính khối lượng Al2O3 b) Tính thể tích khí O2 số đkck
Đốt cháy 5,4 g bột Al trong khí O2, người ta thu đc nhóm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhóm oxit thu đc?
Trong quặng Bô-xit trung bình có 50% Al2O3. Kim loại luyện được từ Oxit đó có chứa 1,5% tạp chất. Tính lượng Al nguyên chất được điều chế từ nửa tấn quặng Bô-xít. Cho biết rằng để luyện nhân nguyên chất dùng phương trình hóa học luyện Al:
Al2O3 = Al + O2
Cho hỗn hợp A gồm 2,4 gam Mg và 5,4 gam Al. Đốt cháy hỗn hợp A trong 26,88 lít không khí (chứa 20% thể tích O2).
a/ Hỗn hợp A có cháy hết không?
b/ Tính tổng khối lượng các sản phẩm thu được.